I/O trong xuất nhập khẩu là gì

>> Những thuật ngữ viết tắt trong ngành Logistics - Phần 1

  • Packing List Bảng kê chi tiết hàng hóa
    Đây là chứng từ rất quan trọng trong xuất nhập khẩu hàng hóa. Packing list dùng để mô tả chi tiết nội dung đơn hàng như số lượng, loại hàng hóa, khối lượng, quy cách đóng gói, giúp cả người giao và người nhận có thể kiểm kê hàng hóa dễ dàng trong quá trình vận chuyển.

    Packing list được phân chia làm 3 loại, đó là:
    Detailed packing list: bản kê đóng gói chi tiết.
    Neutrai packing list: bản kê đóng gói trung lập.
    Packing and Weight list: bản kê đóng gói và trọng lượng.

    Chính vì vậy, nội dung chính của Packing list gồm: thông tin của bên mua và bên bán, cảng đi - cảng đến, thông tin hãng tàu, điều kiện giao hàng, thông tin về hàng hóa và số hiệu hợp đồng.
  • Booking Confirmation Bản xác nhận đặt chỗ
    Sau khi đã chốt được mức giá, ngày giờ, phương thức vận chuyển bộ phận kinh doanh của hãng vận tải sẽ căn cứ theo yêu cầu đặt chỗ của khách hàng để gửi yêu cầu đó đến hãng tàu để đặt chỗ. Sau đó, hãng tàu sẽ xác nhận việc đặt chỗ và chuyển cho bộ phận kinh doanh văn bản gọi là Booking Confirmation.
  • Quota Hạn ngạch thương mại
    Mỗi quốc gia có những quy định riêng về xuất nhập khẩu hàng hóa, và khi xuất nhập khẩu sang một quốc gia phải có hạn ngạch.

    Quota là hạn ngạch thương mại giới hạn một số loại hàng nhất định vào một quốc gia trong một khoảng thời gian cho phép.

    Những tác động của Quota:
    Gây ảnh hưởng đến giá của hàng hóa nội địa
    Lãng phí nguồn lực xã hội
    Gây nên giá cả cao nếu thắt chặt hạn ngạch Quota
    Biến một nhà sản xuất trong nước thành nhà phân phối độc quyền
    Kích thích hoặc kìm hãm việc sản xuất hàng hóa
  • Cargo Hàng hoá
    Hàng Cargo là những loại hàng được vận chuyển đa phương thức như đường biển, đường hàng không, đường bộ, đường sắt. Để vận chuyển Cargo thường phải thuê một đơn vị vận tải chuyên biệt và thực hiện theo hợp đồng các bên liên quan.
  • Transit Quá cảnh
    Transit có thể có một hoặc nhiều điểm dừng giữa các hành trình bay hay vận chuyển hàng hóa. Thời gian dừng có thể để tiếp thêm nhiên liệu cho vận chuyển, hoặc nhận thêm hàng hóa, hành khách. Ngoài ra, nếu vận chuyển bằng đường thủy hoặc đường bộ cũng cần phải Transit để truyền tải, lưu kho, hoặc phân tách đơn hàng trong quá trình vận chuyển.
  • On-spot Export Xuất khẩu tại chỗ
    Xuất khẩu tại chỗ là hình thức mà hàng hoá được các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng lại giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu gồm cả các doanh nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • On-spot Import Nhập khẩu tại chỗ
    Nhập khẩu tại chỗ là việc các doanh nghiệp nhận hàng hóa từ các doanh nghiệp xuất khẩu ngay tại Việt Nam theo sự chỉ định của thương nhân nước ngoài.
  • Export turnover và import turnover - Kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu
    Kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu được xác định theo từng giai đoạn. Đó là tổng giá trị thu được từ xuất khẩu, hoặc tổng giá trị phải chi cho nhập khẩu, được quy thành một đơn vị tiền thống nhất.
  • Air Freight Vận chuyển hàng không
    Thuật ngữ này dùng để chỉ hoạt động vận chuyển hàng không. Bao gồm nhiều đối tượng như con người, hàng hóa, hành lý, bưu phẩm, bưu kiện, thư tín,
  • Sea Freight - Vận chuyển đường biển
    Trong xuất nhập khẩu nghĩa là vận tải đường biển hay còn gọi là Ocean Freight
  • Bonded Warehouse - Kho ngoại quan
    Kho ngoại quan là một hệ thống kho chuyên lưu trữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan chuẩn bị xuất khẩu. Hoặc hàng từ nước ngoài, chuẩn bị nhập vào Việt Nam hoặc chỉ quá cảnh tại Việt Nam. Kho ngoại quan tiếng anh là Bonded Warehouse hoặc Bonded Store.
  • Freight forwarding - Giao nhận vận tải
    Freight forwarding là một thuật ngữ tiếng anh nói về ngành Giao nhận vận tải. Đây là dịch vụ đứng ra hỗ trợ doanh nghiệp trong việc gửi hàng từ nơi đi tới nơi đến, đóng vai trò như một đơn vị trung gian. Người thực hiện gọi là forwarder.
  • CO [Certificate of original] - Giấy chứng nhận xuất xứ
    CO dùng để chứng minh nguồn gốc hàng hóa của một quốc gia khi tham gia vào thị trường quốc tế do cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà sản xuất cấp. Có CO sẽ giúp cho việc nhập khẩu hàng vào quốc gia khác được dễ dàng hơn, có nhiều thuận lợi về mặt thuế quan.
  • CQ [Certificate of Quality] - Giấy Chứng nhận chất lượng
    Giấy Chứng nhận chất lượng thể hiện sự phù hợp của hàng hóa đối với các tiêu chuẩn trong nước cũng như tiêu chuẩn quốc tế.
  • PI [Proforma Invoice] - Hóa đơn chiếu lệ
    Hóa đơn chiếu lệ có hình thức như hóa đơn, nhưng chỉ là chiếu lệ không có chức năng dùng để thanh toán. Đây chỉ là một loại chứng từ thông báo về giá cả và đặc điểm của hàng hóa, phát hành trước khi gửi hàng.
  • CI [Commercial Invoice] - Hóa đơn Thương mại
    Hóa đơn Thương mại có nội dung tương tự như PI nhưng sẽ đầy đủ và chính xác hơn, mang tính xác nhận [PI vẫn có thể thay đổi điều khoản nếu cần]. CI được phát hành khi hàng đã đóng xong vào container và gửi đi.
  • Custom broker - Đại lý hải quan
    Đại lý hải quan là những đơn vị chuyên thực hiện dịch vụ hải quan theo hợp đồng. Họ sẽ đại diện chủ hàng đứng tên trên tờ khai hải quan và chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền.
  • Custom clearance - Thông quan
    Custom clearance bao gồm các hoạt động để hoàn thành thủ tục do Hải quan quy định. Mục đích cuối cùng là để hàng hóa được cấp phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
  • Customs declaration - Tờ khai Hải quan
    Tờ khai Hải quan là chứng từ quan trọng bắt buộc phải có mới có thể thông quan. Trong đó, bạn sẽ kê khai các thông tin cụ thể về lô hàng như loại hàng hóa, tính chất hàng hóa, tên người xuất khẩu, nhập khẩu, Tờ khai Hải quan được tạo thành 2 bản, một bản do người khai Hải quan lưu, bản còn lại được cơ quan Hải quan giữ.
  • Clearance Declaration - Tờ khai thông quan
    Sau khi hoàn thành thủ tục nhập hoặc xuất khẩu thì cơ quan Hải quan sẽ đóng mộc thông quan. Có nghĩa hàng hóa đã có thể tiến hành giao nhận hàng.
  • FCR [Forwarders Cargo of Receipt] - Trạm container hàng lẻ [Kho CFS]
    FCR là một loại chứng từ do FIATA [Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế] đề xuất cho những người giao nhận. Có thể nói, FCR chứng minh rằng người bán đã hoàn thành cơ bản các điều kiện đối với người mua, mục đích là để đơn giản các thủ tục.
  • D/O [Delivery Order fee] - Phí lệnh giao hàng
    Khi hàng cập cảng thì hãng tàu hoặc forwarder sẽ phát hành D/O. Consignee [người nhận hàng] sẽ mang D/O này xuất trình rồi mới được lấy hàng.
  • DOC [Drop-off charge] - Phụ phí hoàn trả container
    Loại phí này do người cho thuê container quy định. Bởi khi người thuê trả container tại nơi có nhu cầu thuê container thấp, chủ container buộc phải điều container rỗng đi nơi khác. Và phụ phí này xem như là khoản bù đắp cho chủ container.
  • CIF [Cost, Insurance, Freight] - Điều kiện trong Incoterm
    CIF là viết tắt của Cost, Insurance, Freight, là một điều kiện trong Incoterm. Có nghĩa là tiền hàng, tiền bảo hiểm, cước phí. Đây là điều kiện giao hàng tại cảng. CIF buộc người bán hàng phải chịu trách nhiệm mua bảo hiểm và chi phí thuê tàu.
  • CFR [Cost and Freight] - Tiền hàng và cước phí
    CFR cũng là một điều kiện trong Incoterm, dùng để chỉ tiền hàng và cước phí. CFR khá giống CIF, nhưng người bán sẽ không phải mua bảo hiểm cho hàng.
  • FOB [Free on Board - Freight on Board]
    Với giá FOB, người bán được miễn trách nhiệm khi hàng đã lên boong tàu. Lúc này, trách nhiệm và mọi rủi ro do người mua chịu. Người mua phải tự chi trả phí bảo hiểm, phí vận chuyển và các phí phát sinh khác.
  • Debit note - Hóa đơn điều chỉnh tăng, giấy báo nợ
    Hóa đơn này do người mua xuất để yêu cầu nhà cung cấp xuất credit note, mục đích là để điều chỉnh giá trị của hóa đơn trước đó tăng lên.
  • Credit note - Hoá đơn điều chỉnh giảm [Hoá đơn âm được người bán xuất]
    Credit note dùng để hủy một phần giá trị của invoice trước đó. Nguyên nhân là hàng hoá đã bị trả lại, hàng hư lỗi hoặc khách không nhận được hàng.
  • Bulk cargo - Hàng rời
    Tức là những hàng không được đóng trong container bởi có kích thước lớn hoặc kết cấu, yêu cầu đặc biệt. Thường chất xá hoặc đóng trên các loại kiện, pallet chuyên dụng. Ví dụ như máy móc xây dựng, động cơ lớn, phương tiện quá khổ, quặng, than đá,
  • Border gate - Cửa khẩu giữa các quốc gia
    Tại đây diễn ra các hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, quá cảnh,đối với người, hàng hóa, các tài sản khác,
  • Consignment - Lô hàng
    Thường dùng Consignment để chỉ lô hàng.
  • FTL [Full truck load]
    Hàng giao nguyên xe tải đầy.
  • LTL [Less than truck load]
    Tương tự như LCL, nhưng đây là hàng lẻ chứa xe tải.
  • Các thuật ngữ khác về container
    Dry Cargo [DC]: container thường.
    RF [Reefer]: Container lạnh.
    High Cube [HC]: container cao
    Open Top [OT]: container có thể mở nắp.
    Empty release oder: lệnh cấp container rỗng.
  • CCL [Container Cleaning Fee]
    Phí vệ sinh container.
  • LO - LO [Lift On-Lift Off]
    Phí nâng hạ container.
  • Temporary import / re-export
    Tạm nhập tái xuất.
  • Documentation staff [Docs] - Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
    Documentation staff chuyên xử lý các vấn đề về chứng từ xuất nhập khẩu.
  • Export import executive - Chuyên viên xuất nhập khẩu
    Làm các công việc liên quan hoạt động xuất nhập khẩu, đảm bảo quy trình xuất khẩu hoặc nhập khẩu suôn sẻ như giao dịch khách hàng, thuê phương tiện, làm thủ tục hải quan,
  • Feeder Vessel - Tàu trung chuyển
    Thuật ngữ này có thể hiểu đơn giản là tàu trung chuyển. Ví dụ tới những vùng biển hoặc kênh đào nhỏ mà tàu container lớn không thể đi qua, tàu trung chuyển sẽ được sử dụng để làm trung gian chuyển hàng.
  • HS code [Harmonized Commodity Descriptions and Coding Systerm]
    Dùng để chỉ hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa.
  • Nor [Notice of Readiness]
    Nor là tình trạng thông báo sẵn sàng trong xuất nhập khẩu. Đây là mốc thời gian để tính cho việc làm hàng, phụ thuộc vào việc thuyền trưởng trao thông báo, và chủ hàng nhận thông báo sẵn sàng xếp dỡ hàng.
  • Mt [Metric Ton] - Tấn mét
    Tương ứng với 1000kg.
  • Pre alert [Agent send to forwarder]
    Đây là bộ hồ sơ bao gồm đầy đủ các chứng từ cần thiết. Nhân viên của công ty sẽ gửi hồ sơ này [trước khi hàng đến] cho chính đại lý của công ty đó tại nước nhận.
  • SO [Shipping order] - Đơn đặt hàng vận chuyển
    Dùng để xác nhận người vận chuyển đã đặt một ví trí trên tàu. SO sẽ chứa các thông tin như vị trí của container, số tàu, thời gian khởi hành.
  • SI [Shipping Instruction] - Hướng dẫn giao hàng
    Thông tin này do nhà xuất khẩu chuyển cho đơn vị vận chuyển hoặc giao nhận. Để đảm bảo quá trình vận chuyển chính xác và đúng yêu cầu của người gửi hàng.
  • Shipping advice / shipment advice
    Là thông báo giao hàng gửi đến khách hàng, nhằm báo rằng hàng đã được giao đến.
  • Cut off date / Closing time - Thời gian cắt máng
    Đây là ngày khóa sổ, tức là thời hạn cuối mà người xuất khẩu buộc phải hoàn tất thủ tục thông quan, thanh lý container. Nếu quá Cut off date thì hãng tàu sẽ không nhận thêm hàng.
  • ETA [Estimated Time of Arrival]
    Dự kiến thời gian mà tàu sẽ cập bến.
  • ETD [Estimated Time of Departure]
    Dự kiến thời gian mà tàu rời đi.
  • ATA [Actual Time Arrival]
    Ngày thực tế tàu cập bến.
  • ATD [Actual Time Departure]
    Ngày thực tế tàu rời đi.
  • ETC [Expected [estimated] time of completion]
    Dùng để chỉ thời gian dự kiến hoàn thành công việc bốc dỡ hàng.

Video liên quan

Chủ Đề