1.681 lượt xem
Hệ thức Vi-et và ứng dụng
Ứng dụng hệ thức Vi - et là một dạng toán khó thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Tài liệu được GiaiToan.com biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Tài liệu liên quan:
Định lý Vi-et
a] Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình
b] Muốn tìm hai số m, n biết m + n = S, m.n = P, ta giải phương trình
Nhẩm nghiệm phương trình bậc hai
+ Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm
+ Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm
Bài tập không giải phương trình tính giá trị của biểu thức
Ví dụ 1: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình
a]
b]
c]
Hướng dẫn giải
Ta có a.c < 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Theo hệ thức Vi-et ta có:
a]
b]
c]
Ví dụ 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình
Hướng dẫn giải
Xét phương trình ta có a.c < 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
Theo hệ thức Vi – et ta có:
Ta có:
Vậy phương trình bậc hai có hai nghiệm y1, y2 là
Ví dụ 3: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình . Không giải phương trình tính giá trị các biểu thức sau:
a]
b]
Hướng dẫn giải
Ta có a.c < 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Theo Vi – et ta có:
Ta có:
-----------------------------------------------------
Hy vọng tài liệu Cách không giải phương trình tính giá trị của biểu thức sẽ giúp ích cho các bạn học sinh học nắm chắc các cách biến đổi biểu thức chứa căn đồng thời học tốt môn Toán lớp 9. Chúc các bạn học tốt, mời các bạn tham khảo!
Ngoài ra mời quý thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số nội dung:
- Luyện tập Toán 9
- Giải bài tập SGK Toán 9
- Đề thi giữa học kì môn Toán 9
Tài liệu liên quan:
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho phương trình : x^2 - 11x - 26 = 0 Không giải phương trình, hãy tính a ] x1 + x2 ; x1 × x2 b ] 1/x1 + 1/x2 c ] x1^2 + x2^2 d ] x1/x2 + x2/x1 e ] x1 - x2 f ] [ 2x1 + x2 ] × [ 2x2 + x1 ]
Các câu hỏi tương tự
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
- Định lý Vi-et: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 [a ≠ 0] thì
- Sử dụng định lý Vi-et không cần giải phương trình ta vẫn có thể tính được tổng và tích các nghiệm hoặc các biểu thức có liên quan đến tổng và tích các nghiệm thông qua các bước sau:
+ B1: Tính ∆ = b2 – 4ac. Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm do đó không tồn tại tổng và tích các nghiệm của phương trình. Nếu ∆ ≥ 0 thì phương trình có 2 nghiệm x1, x2, ta thực hiện bước 2
+ B2: Trong trường hợp ∆ ≥ 0 áp dụng Vi-et ta có:
Ví dụ 1: Không giải phương trình, tính tổng và tích các nghiệm [nếu có] của các phương trình sau
a. x2 – 6x + 7 = 0
b. 5x2 – 3x + 1 = 0
Giải
a. Ta có ∆ꞌ = [bꞌ]2 – ac = [-3]2 – 7 = 9 – 7 = 2 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2
Theo Vi-et ta có:
Vậy tổng 2 nghiệm bằng 6, tích 2 nghiệm bằng 7
b. Ta có ∆ = b2 – 4ac = [-3]2 – 4.5.1 = 9 – 20 = -11 < 0 nên phương trình vô nghiệm
Suy ra không tồn tại tổng và tích các nghiệm
Ví dụ 2: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình: x2 – 5x + 2 = 0. Không giải phương trình tính giá trị của biểu thức A = x12 + x22
Giải
Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:
A = x12 + x22 = [x1 + x2]2-2x1.x2 = 52 - 2.2 = 25 - 4 = 21
Vậy A = 21
Ví dụ 3: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình: x2 – 2[m + 5]x + m2 + 6 = 0.
Không giải phương trình tính
a. Tổng và tích các nghiệm theo m
b. Tính giá trị của biểu thức T = |x1 - x2| theo m
Giải
a. Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:
b. Ta có:
Câu 1: Tổng 2 nghiệm của phương trình 2x2 – 10x + 3 = 0 là
A. 5
B. -5
C. 0
D. Không tồn tại
Giải
Ta có ∆ꞌ = [bꞌ]2 – ac = [-5]2 – 3.2 = 25 – 6 = 19 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2
Theo Viet ta có: x1 + x2 = 5.
Vậy đáp án đúng là A
Câu 2: Tích 2 nghiệm của phương trình x2 – x + 2 = 0 là
A. -2
B. 2
C. 1
D. Không tồn tại
Giải
Ta có ∆ = b2 – 4ac = [-1]2 – 4.1.2 = 1 – 8 = -7 < 0 nên phương trình vô nghiệm.
Suy ra không tồn tại tích 2 nghiệm
Vậy đáp án đúng là D
Câu 3: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình - x2 + 3x + 1 = 0.
Khi đó giá trị của biểu thức là A = x1[x2 - 2] + x2[x1 - 2]
A. -7
B. -8
C. -6
D. Không tồn tại
Giải
Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:
Vậy đáp án đúng là B
Câu 4: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình x2 - 3x - m = 0.
Tính giá trị của biểu thức A = x12[1 - x2] + x22[1-x1]
A. –m + 9
B. 5m + 9
C. m + 9
D. -5m + 9
Giải
Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:
Vậy đáp án đúng là B
Câu 5: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình [m - 2]x2 – [2m + 5]x + m +7 = 0 [m ≠ 2]. Tính tích các nghiệm theo m
Giải
Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:
Đáp án đúng là A
Câu 6: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình x2 – [2m + 1]x + m2 +1 = 0. Tính giá trị của biểu thức
Giải
Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:
Đáp án đúng là C.
Câu 7: Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình x2 – [2m + 1]x + m2 +2 = 0. Tìm m để biểu thức A = x1.x2 – 2[x1 + x2] – 6 đạt giá trị nhỏ nhất
A. m = 1
B. m = 2
C. m = -12
D. m = 3
Giải
Giả sử phương trình có 2 nghiệm x1, x2 theo Vi-et ta có:
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là -10 đạt được khi m – 2 = 0 hay m = 2
Thay m = 2 vào phương trình ta được: x2 – 5x + 6 = 0.
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 = 2, x2 = 3.
Suy ra m = 2 [thỏa mãn]
Đáp án đúng là B
Câu 8: Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình 2x2 + 2mx + m2 - 2 = 0. Tìm m để biểu thức A = |2x1x2 + x1 + x2 - 4| đạt giá trị lớn nhất
Giải
Ta có: Δ' = m2 - 2m2 + 4 = -m2 + 4
Phương trình có hai nghiệm khi Δ' ≥ 0 ⇔ -m2 + 4 ≥ 0 ⇔ m2 ≤ 4 ⇔ |m| ≤ 2 [*]
Giả sử phương trình có 2 nghiệm x1, x2 theo Vi-et ta có:
Vậy giá trị lớn nhất của A là
Ta thấy
Đáp án đúng là C
Câu 9: Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình x2 - 2[m – 1]x + 2m2 – 3m + 1 = 0. Tìm m để biểu thức A = |x1x2 + x1 + x2| đạt giá trị lớn nhất
Ta thấy
Giải
Phương trình có hai nghiệm khi Δ' ≥ 0
Giả sử phương trình có 2 nghiệm x1, x2 theo Vi-et ta có:
Vậy giá trị lớn nhất của A là
Ta thấy
Đáp án đúng là C
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
chuong-4-ham-so-y-ax2-phuong-trinh-bac-hai-mot-an.jsp