Kim loại X tác dụng với dung dịch muối sắt (III tạo ra kim loại Fe X có thể là)

Fe phản ứng với CuSO4, dung dịch H2SO4 [loãng], dung dịch HCl thu được muối sắt [II].

Bạn đang xem: Kim loại Fe phản ứng được với các dung dịch

Cho Fe phản ứng với dd HNO3 [loãng, dư] thu được muối sắt [III]

Fe + 4HNO3 loãng, dư → Fe [NO3] 3 + NO + 2H2O

Nhúng thanh Cu [dư] vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó nhúng thanh Fe [dư] vào dung dịch X dung dịch thu được Đúng. Biết các phản ứng đầy đủ. Giải pháp Đúng chứa các chất tan là:

Đối với hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Đúng và chất rắn còn lại chưa phân hủy Z. Cho Z Khi phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng có khí được giải phóng. Thành phần của chất tan trong dung dịch Đúng được:

Cho kim loại M phản ứng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M phản ứng với muối X thu được muối Y. M là

Có bốn lọ đựng riêng biệt: [a] HCl; [b] CuCl2; [c] FeCl2; [d] HCl có lẫn CuCl2. Nhúng một thanh sắt nguyên chất vào mỗi dung dịch. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Phản ứng của Fe với O2 được thể hiện trong hình

Đưa ra các phát biểu sau:

[a] Than củi có vai trò là mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.

[b] Phản ứng tỏa nhiệt, làm hình thành một quả cầu tròn ở đầu cục sắt nóng chảy.

[c] Vai trò của lớp nước ở đáy bình là chống vỡ.

[d] Phản ứng dễ cháy, có tia lửa phát ra từ dây dẫn.

Số lần khai báo sai là

Các phát biểu sau về kim loại sắt:

[1] Kim loại đen có tính khử vừa phải.

Xem thêm: Đường cong lực là gì? Ý nghĩa của các đường cong trong tiếng Việt

[2] Ion Fe2 + bền hơn Fe3 +.

[3] Fe bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

[4] Quặng magnetit là loại quặng giàu sắt nhất.

[5] Trái đất tự quay và sắt là thứ làm cho Trái đất có từ tính.

[6] Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3 +.

Nhận xét về số Chính xác được

Cơ quan quản lý: Công ty Cổ phần Công nghệ Giáo dục Thành Phát

gmail.com

Trụ sở: Tầng 7 – Tòa nhà Intracom – Trần Thái Tông – Q. Cầu Giấy – Hà Nội

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 240 / GP – BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Bài tập tổng hợp về sắt và hợp chất của sắt - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

Muối sắt [III] có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử:

2FeC3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S

- Khi cho muối sắt [III] tác dụng với các kim loại cần lưu ý:

   + Nếu kim loại là Na, Ca, K, Ba + H2O → Kiềm + H2. Sau đó Kiềm + Fe3+ → Fe[OH]3.

   + Nếu kim loại không tan trong nước và đứng trước Fe + Fe3+ → Fe2+ nếu kim loại dư thì tiếp tục khử Fe2+ thành Fe.

   + Nếu kim loại là Cu hoặc Fe + Fe3+ → Fe2+

Ví dụ 1: Nhúng 1 thanh Mg vào 200ml dd Fe[NO3]3 1M, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra cân thấy khối lượng dung dịch giảm đi 0,8g. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là?

Hiển thị đáp án

Giải thích:

Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+

0,1         0,2                     0,2

Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe

x            x                      x

mdung dịch giảm = mkim loại tăng = 56x - 24. [0,1 + x] = 0,8 g

→ x = 0,1

→ mMg tan = 0,2. 24 = 4,8 g

Ví dụ 2: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe[NO3]3 và 0,4 mol Cu[NO3]2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là:

Hiển thị đáp án

Giải thích:

Nhận thấy lượng chất rắn trước phản ứng và sau phản ứng không đổi → chứng tỏ lượng Cu bám vào bằng lượng Fe bị hoà tan

Phương trình phản ứng Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ và Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Gọi số mol Cu tạo thành là x mol → số mol Fe phản ứng là 0,05 + x

Chất rắn thu được gồm Fe và Cu

→ m - 56. [ 0,05 + x ] + 64x = m → x = 0,35

→ m = 56. [ 0,35 +0,05 ] = 22,4 gam.

Ví dụ 3: Dung dịch A chứa 0,02mol Fe[NO3]3 và 0,3mol HCl có khả năng hòa tan được Cu với khối lượng tối đa là:

Hiển thị đáp án

Giải thích:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+

nCu = 0,5nFe3+ + 3/2nNO3- = 0,01 + [3/2]. 0,06 = 0,1 mol

→ mCu = 6,4 gam.

Câu 1: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại:

   A. Mg      B. Ba

   C. Cu       D. Ag

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Khi cho Ba vào dung dịch thì Ba phản ứng với nước trước thành Ba[OH]2, sau đó Ba[OH]2 tác dụng với Fe3+ hình thành Fe[OH]3 → loại B

3Mgdư + 2Fe3+ → 3Mg2+ + 2Fe → loại A

Cudư + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Ag + Fe3+ không phản ứng. → loại D.

Câu 2: Cho Cu [dư] tác dụng với dung dịch Fe[NO3]3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe [dư] tác dụng với dung dịch Y được hỗn hợp kim loại Z. Số phương trình phản ứng xảy ra là

   A. 6      B. 7

   C. 5      D. 4

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích:

[1] Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

X: Cu2+; Fe2+ [trong dung dịch không tính Cu dư]

[2] Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

Y: Fe3+; Cu2+; Ag+

[3] Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

[4] Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

[5] Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Câu 3: Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là:

   A. không hiện tượng gì.

   B. kết tủa trắng hóa nâu.

   C. xuất hiện kết tủa đen.

   D. có kết tủa vàng.

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S

Câu 4: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4; HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:

   A. 6      B. 7

   C. 5      D. 4

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.

Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3

5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

FeCl3 + KOH → Fe[OH]3↓ + 3KCl

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe[OH]3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl

FeCl2 + 4HNO3 → Fe[NO3]3 + 2HCl + NO2↑ + H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:

   A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al

   B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg

   C. Au, Cu, Al, Mg, Zn

   D. Cu, Ag, Au, Mg, Fe

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Zn +2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Al+ 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+

Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + Fe2+

Au, Ag không tác dụng với FeCl3

Câu 6: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là

   A. 25,4      B. 34,9

   C. 44,4      D. 31,7

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích:

Thứ tự phản ứng:

Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + FeCl2

Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

→ muối khan gồm: 0,2 mol MgCl2 và 0,1 mol FeCl2

→ m = 31,7 gam

Câu 7: Dung dịch X có chứa 0,1 mol Fe[NO3]3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa được bao nhiêu gam Cu [Biết các phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất ].

   A. 7,20gam.

   B. 8,96gam.

   C. 5,76gam

   D. 7,84gam.

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,09    0,24    0,3

2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+

0,1      0,05

→ mCu = [0,05 + 0,09 ]. 64 = 8,96 gam

Câu 8: Cho m gam bột Zn vào 200 ml dung dịch Fe2[SO4]3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,78 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là

   A. 7,8.      B. 2,6.

   C. 5,2.      D. 3,9.

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích:

nFe3+ = 0,08 mol

Khối lượng dung dịch tăng nên khối lượng kim loại giảm 2,78 gam.

Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+

0,04    0,08

Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe

b                                 b

Δm = 56b – 65[b + 0,04] = -2,78

→ b = 0,02

→ nZn = b + 0,04 = 0,06 mol

→ mZn = 3,9 gam

Bài giảng: Bài tập sắt, hợp chất của sắt tác dụng với chất oxi hóa mạnh - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

crom-sat-dong.jsp

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề