Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử C H2SO4

Tính diện tích căn phòng [Hóa học - Lớp 4]

4 trả lời

Tính thể tích khí oxi sau phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Bài giải:

8. 

x2  | $C^{-1}→C^{+4}+5e$

x5  | $S^{+6}+2e→S^{+4}$

$⇒C_2H_2+5H_2SO_4→2CO_2↑+5SO_2↑+6H_2O$

9.

x3  | $I^0_2→2I^{+5}+10e$

x10| $N^{+5}+3e→N^{+2}$

$⇒3I_2+10HNO_3→6HIO_3+10NO↑+2H_2O$

10.

x1 | $C^0→C^{+4}+4e$

x2 | $S^{+6}+2e→S^{+4}$

$⇒C+H_2SO_4→CO_2↑+2SO_2↑+2H_2O$

11.

x2  | $3Fe^{\frac{+8}{3}} →3Fe^{+3}+1e$

x1  | $H^0 +1e→ H^{+1}$

$⇒Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O $

12.

x1  | $Ag^0→Ag^{+1}+1e$

x1  | $N^{+5}+1e→N^{+4}$

$⇒Ag+2HNO_3→AgNO_3+NO_2↑+H_2O$

13.

x2  | $2I^{-1}→I_2^0+2e$

x1  | $2O^{-2}+4e→O_2$

$⇒2KI+2H_2O+O_3→2KOH+I_2↓+O_2↑$

14. $CaC_2+H_2O→C_2H_2+Ca[OH]_2$


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng C + 2H2SO4 → 2H2O + 2SO2 + CO2

C + 2H2SO4 → 2H2O + 2SO2 + CO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C [cacbon] phản ứng với H2SO4 [axit sulfuric] để tạo ra H2O [nước], SO2 [lưu hùynh dioxit], CO2 [Cacbon dioxit] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
C + 2H2SO4 → 2H2O + 2SO2 + CO2


không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 10

C bị oxi hóa bởi H2SO4 tạo thành CO2

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C [cacbon] tác dụng H2SO4 [axit sulfuric] và tạo ra chất H2O [nước], SO2 [lưu hùynh dioxit], CO2 [Cacbon dioxit] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C + 2H2SO4 → 2H2O + 2SO2 + CO2 là gì ?

sủi bọt khí

Phương Trình Điều Chế Từ C Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C [cacbon] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ C Ra SO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C [cacbon] ra SO2 [lưu hùynh dioxit]

Phương Trình Điều Chế Từ C Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C [cacbon] ra CO2 [Cacbon dioxit]

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 [axit sulfuric] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra SO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 [axit sulfuric] ra SO2 [lưu hùynh dioxit]

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 [axit sulfuric] ra CO2 [Cacbon dioxit]


Carbon đã được biết đến từ thời cổ đại dưới dạng muội than, than chì, than chì và kim cương. Tất nhiên, ...

H2SO4 [axit sulfuric]


Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về s� ...


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

SO2 [lưu hùynh dioxit ]


Sản xuất axit sunfuric[Ứng dụng quan trọng nhất] Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại qu ...

CO2 [Cacbon dioxit ]


Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...

Cho các phương trình hóa học sau: HNO3 + Fe3O4 ---> ; Fe[NO3]2 --t0--> ; NaOH + NH2CH2COOCH3 ---> ; NaOH + MgCl2 ---> ; BaCl2 + MgSO4 ---> ; NaOH + NH4NO3 ---> ; Fe + H2O ---> ; Ca[OH]2 + SO2 ----> ; BaO + CO2 ---> ; FeCl2 + Zn ----> ; NaOH --t0---> ; BaCl2 + NaHSO4 ---> ; Cu + HCl + KNO3 ---> ; Ag + Cl2 ----> ; C + H2SO4 ---> ; H2 + C6H5CHCH2 ----> ; HNO3 + CuS2 ---> ; HCl + HNO3 ----> ; Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí?

A. 6 B. 10 C. 14

D. 9

Phương pháp giải:

a] Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng electron:

1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.

2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.

4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

b] Dùng phương pháp quy đổi và dùng định luật bảo toàn electron.

Lời giải chi tiết:

a] Ta có: \[\mathop {Cu}\limits^0 \, + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\; \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4}\; + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O\]

Cu có số oxi hóa tăng từ 0 lên +2 → Cu là chất khử

S có số oxi hóa giảm từ +6 xuống +4 → H2SO4 là chất oxi hóa

\[\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {x1}\limits^{} }\\{\mathop {x1}\limits^{} }\end{array}\left| \begin{array}{l}\mathop {Cu}\limits^0 \mathop { \to Cu}\limits^{{\rm{         + 2}}} {\rm{ +  2e}}\\\mathop {\rm{S}}\limits^{{\rm{ + 6}}} {\rm{ +  2e}} \to \mathop {\rm{S}}\limits^{ + 4} \end{array} \right.\]

→ PTHH: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O.

b] Quy đổi hỗn hợp thành Fe [a mol], Cu [ b mol] và O [c mol]

Ta có mY = 56a + 64b + 16c = 2,08 [gam]

Theo định luật bảo toàn electron: 3a + 2b = 2c + 0,02.2

Ta có mmuối = 400.a/2 + 160b = 5,6

Giải hệ trên ta tìm được a = 0,02 ; b = 0,01 và c = 0,02

Ta có x : y = nFe : nO = 1 : 1. Vậy công thức oxit là FeO.

Từ đó ta tìm được %mCu = 30,77%.

Video liên quan

Chủ Đề