Lý thuyết và BÀI tập tích vô hướng

Trong bài viết này, điện máy Sharp Việt Nam sẽ nhắc lại lý thuyết định nghĩa, tính chất tích vô hướng của hai vectơ, ứng dụng và biểu thức tích vô hướng để các bạn cùng tham khảo nhé

Tích vô hướng của hai vectơ là gì?

Tích vô hướng của hai vectơa→ và b→ là một số [đại lượng đại số] được ký hiệu là a→, b→ và được xác định bởi công thức

a→.b→ = |a→|.|b→|.cos[a→,b→]

Trường hợp ít nhất một trong 2 vectơ a→ và b→ bằng vecto 0→ ta quy ước a→.b→ = 0

Lưu ý:

Với a→ và b→ khác vectơ 0→ ta có a→.b→ = 0 ⇔ a→ ⊥ b→

Khi a→ = b→ tích vô hướng a→.a→ được kí hiệu là |a→|2 và số này được gọi là bình phương vô hướng của vectơ a→

Ta có

Như vậy: Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương độ dài của vectơ đó

Tính chất tích vô hướng của hai vectơ

Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng:

Với ba vectơ a→, b→, c→ bất kỳ và mọi số thực k ta có:

Từ các tính chất tích vô hướng của hai vectơ suy ra:

THam khảo thêm:

Biểu thức tọa độ tích vô hướng

Trên mặt phẳng tọa độ [O, i→, j→], cho hai vectơ a→ = [a1; a2], b→ = [b1; b2]. Khi đó tích vô hướng a→.b→ là: a→.b→ = a1b1 + a2b2

Ứng dụng

Độ dài của vectơ

Độ dài của vectơ a→ = [a1, a2], được tính theo công thức:

|a→| = √a12+a22

Góc giữa hai vectơ

Từ định nghĩa tích vô hướng của 2 vectơ ta suy ra nếu a→ = [a1, a2] và a→ = [b1, b2] đều khác 0→ thì ta có:

Bài tập tích vô hướng của hai vectơ

Ví dụ 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A[2; 4], B[1; 2], C[6; 2]. Chứng minh AB→ ⊥ AC→.

Lời giải:

Ví dụ 2: Tích vô hướng của a→ [2,3] và b→ [1,1] biết chúng tạo với nhau một góc 300

AB→.CD→ = |AB→|.|CD→|.cos00 = a2

Ví dụ

Hy vọng với những kiến thức mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp bạn nắm chắc được kiến thức tích vô hướng của hai vectơ để áp dụng vào làm bài tập nhé

Đánh giá bài viết

XEM THÊM

Định nghĩa và Công thức tính trọng lực chuẩn 100% [Bài tập có lời giải]

Thể tích hình hộp chữ nhật và các dạng bài tập có lời giải từ A – Z

Ôn tập Toán 10

Tích vô hướng của hai vectơ là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ như: định nghĩa, các tính chất cơ bản, biểu thức tọa độ, ứng dụng và bài tập minh họa kèm theo. Hy vọng qua tài liệu này giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để học tốt Toán 10.

Chuyên đề Tích vô hướng của hai vectơ

Cho hai vectơ

khác vectơ
. Tích vô hướng của và là một số được ký hiệu là và , được xác định bởi công thức sau :

B. Các tính chất của tích vô hướng

Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng :

Với ba vectơ

bất kì và mọi số k ta có :

[tính chất giao hoán]

[ tính chất phân phối]

C. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Trên mặt phẳng tọa độ

cho hai vec tơ
. Khi đó tích vô hướng và là:

Nhận xét: Hai vectơ

khác vectơ vuông góc với nhau khi và chỉ khi:

D. Ứng dụng

a] Độ dài của vectơ: Độ dài của vec tơ được tính theo công thức:

b] Góc giữa hai vec tơ: Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vec tơ ta suy ra nếu khác vectơ thì ta có:

c] Khoảng cách giữa hai điểm: Khoảng cách giữa hai điểm

được tính theo công thức :

Bài tập tích vô hướng của hai vectơ

1. Cho hai vectơ' a và \overline{\mathrm{b}}. Chúng minh rằng:

2.Cho hai vectơ

.Tính tích vô hướng

và suy ra góc giữa hai vectơ a và

3. Cho tam giác đều ABC canh a. Goi H là trung điểm BC,tính

4. Cho hình vuông ABCD tâm O,cạnh a.Tính:

b] OA .AC

c] AC. CB

5. Tam giác

, tính AB.AC

6. Tam giác ABC có AB =5, AC =4,

a]tính

7. Tam giác ABC có

a]Tính

rồi suy ra giá trị góc A

b]Tính CA . CB

.................

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề