Môi trường truyền tin trong mạng máy tính là

Câu hỏi: Môi trường truyền dẫn của mạng máy tính bao gồm?

Trả lời:

Môi trường truyền dẫn mạng máy tính là các phương tiện vật lý cho phép truyền tải tín hiệu giữa các thiết bị .

Ví dụ : các loại dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh,...

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về môi trường truyền dẫn nhé.

1. Định nghĩa môi trường truyền dẫn

- Trên một mạng máy tính, các dữ liệu được truyền trên môi trường truyền dẫn, nó là phương tiện vật lý cho phép truyền tải tín hiệu giữa các thiết bị. Nó có hai loại phương tiện truyền dẫn chủ yếu: hữu tuyến [bounded media] và vô tuyến [boundless media].

- Thông thường, hệ thống sử dụng hai loại tín hiệu truyền: digital và analog. Phương tiện truyền dẫn giúp các tín hiệu từ máy tính này sang máy tính khác. Các tín hiệu điện tử này biểu diễn các giá trị dữ liệu theo dạng các xung nhị phân [bật/tắt].

- Các tín hiệu truyền thông giữa các máy tính và các thiết bị là các dạng sóng điện từ trải dài từ tần số radio đến tần số hồng ngoại.

- Các tần số sóng radio thường dùng để phát tín hiệu LAN. Các tần số này có thể được dùng với cáp xoắn đôi, cáp đồng trục hoặc thông qua việc truyền phủ sóng radio.

- Sóng viba [microwares] thường dùng truyền thông tập trung giữa hai điểm hoặc giữa các trạm mặt đất và các vệ tinh. Ví dụ như mạng điện thoại cellular. Tia hồng ngoại thường dùng cho các kiểu truyền thông qua mạng trên các khoảng cách tương đối ngắn và có thể phát sóng giữa hai điểm hoặc từ một điểm phủ sóng cho nhiều trạm thu. Chúng ta có thể truyền tia hồng ngoại và các tần số ánh sáng cao hơn thông qua cáp quang.

2. Các đặc tính của phương tiện truyền dẫn

- Mỗi phương tiện truyền dẫn đều có những tính năng đặc biệt thích hợp với mỗi kiểu dịch vụ cụ thể, nhưng thông thường chúng ta quan tâm đến những yếu tố sau:

+ Chi phí

+ Yêu cầu cài đặt

+ Độ bảo mật

- Băng thông [bandwidth]: được xác định bằng tổng lượng thông tin có thể truyền dẫn trên đường truyền tại một thời điểm.Băng thônglà một số xác định, bị giới hạn bởi phương tiện truyền dẫn, kỹ thuật truyền dẫn và thiết bị mạng được sử dụng. Băng thông là một trong những thông số dùng để phân tích độ hiệu quả của đường mạng.

- Đơn vị của băng thông:

+ Bps [Bits per second-số bit trong một giây]: đây là đơn vị cơ bản của băng thông.

+ KBps [Kilobits per second]: 1 KBps=103 bps=1000 Bps

+ MBps [Megabits per second]: 1 MBps = 103 KBps

+ GBps [Gigabits per second]: 1 GBps = 103 MBps

+ TBps [Terabits per second]: 1 TBps = 103 GBPS.

- Thông lượng [Throughput]: lượng thông tin thực sự được truyền dẫn trên thiết bị tại một thời điểm.

- Băng tầng cơ sở [baseband]: dành toàn bộ băng thông cho một kênh truyền, băng tầng mở rộng [broadband]:cho phép nhiều kênh truyền chia sẻ một phương tiện truyền dẫn [chia sẻ băng thông].

- Độ suy giảm [attenuation]: độ đo sự suy yếu đi của tín hiệu khi di chuyển trên một phương tiện truyền dẫn. Các nhà thiết kế cáp phải chỉ định các giới hạn về chiều dài dây cáp vì khi cáp dài sẽ dẫn đến tình trạng tín hiệu yếu đi mà không thể phục hồi được.

- Nhiễu điện từ [Electromagnetic interference – EMI]: bao gồm các nhiễu điện từ bên ngoài làm biến dạng tín hiệu trong một phương tiện truyền dẫn.

- Nhiễu xuyên kênh [crosstalk]: hai dây dẫn đặt kề nhau làm nhiễu lẫn nhau.

3. Các kiểu truyền dẫn.

Có các kiểu truyền dẫn như sau:

- Đơn công [Simplex]: Trong chế độ truyền đơn công, việc giao tiếp giữa bên gửi và bên nhận chỉ xảy ra theo một hướng. Bên gửi chỉ có thể gửi dữ liệu và bên nhận chỉ có thể nhận dữ liệu. Bên nhận không thể trả lời bên gửi.

+ Truyền đơn công giống như con đường một chiều, trong đó các phương tiện chỉ đi theo một hướng và không có phương tiện từ hướng ngược lại được phép đi qua.

+ Lấy mối quan hệ giữa bàn phím và màn hình làm ví dụ, bàn phím chỉ có thể gửi đầu vào đến màn hình và màn hình chỉ có thể nhận đầu vào, rồi hiển thị nội dung trên đó. Màn hình không thể trả lời hoặc gửi bất kỳ phản hồi nào tới bàn phím.trong kiểu truyền dẫn này, thiết bị phát tín hiệu và thiết bị nhận tín hiệu được phân biệt rõ ràng, thiết bị phát chỉ đảm nhiệm vai trò phát tín hiệu, còn thiết bị thu chỉ đảm nhiệm vai trò nhận tín hiệu. Truyền hình là một ví dụ của kiểu truyền dẫn này.

- Bán song công [Half-Duplex]:Việc giao tiếp giữa bên gửi và bên nhận diễn ra theo cả hai hướng trong truyền dẫn bán song công, nhưng mỗi lần chỉ được theo một hướng. Bên gửi và bên nhận có thể gửi cũng như nhận thông tin, nhưng chỉ một bên được phép gửi tại một thời điểm cụ thể. Half duplex vẫn giống như con đường một chiều, trong đó một phương tiện đi ngược chiều phải đợi cho đến khi đường vắng mới có thể đi qua. Ví dụ, trong bộ đàm, cả hai đầu có thể nói, nhưng phải từng bên một thực hiện. 2 bên không thể nói cùng một lúc.

- Song công [Full-Duplex]:Trong chế độ truyền song công toàn phần, việc giao tiếp giữa bên gửi và bên nhận có thể diễn ra đồng thời. Bên gửi và bên nhận có thể truyền và nhận tín hiệu cùng một lúc. Chế độ truyền song công toàn phần giống như con đường hai chiều, trong đó các phương tiện có thể lưu chuyển theo cả hai hướng cùng một lúc.

Ví dụ, trong một cuộc trò chuyện qua điện thoại, hai người giao tiếp và cả hai có thể tự do nói và nghe cùng một lúc.

Series các bài trắc nghiệm về chủ đề mạng máy tính với bộ câu hỏi gồm 4 câu trả lời và đáp án ở cuối trang. Sau phần 3, Quản trị mạng tiếp tục giới thiệu phần 4. Hãy cùng thử sức xem bạn trả lời được bao nhiêu câu

Câu 1. Frame là dữ liệu ở tầng:

A. Physical
B. Network
C. Data Link
D. Transport

Câu 2. Khi dùng repeater để mở rộng các đoạn mạng, ta có thể:

A. Đặt tối đa 4 đoạn mạng có máy tính
B. Dùng tối đa 4 repeater
C. Có tối đa 5 đoạn mạng
D. Có tối đa 3 đoạn mạng
E. b và c

Câu 3: Chọn 2 chức năng của tầng Presentation:

A. Mã hoá dữ liệu
B. Cung cấp các dịch vụ mạng người dùng
C. Phân đoạn dữ liệu
D. Đánh địa chỉ

Câu 4. Biểu diễn số 125 từ cơ số decimal sang cơ số binary.

A. 01111101
B. 01101111
C. 01011111
D. 01111110

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất cho Switch

A. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Physical của mô hình OSI
B. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Network của mô hình OSI
C. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Data Link của mô hình OSI
D. Sử dụng địa chỉ IP và hoạt động tại tầng Network của mô hình OSI

Câu 6. Môi trường truyền tin thông thường trong mạng máy tính là:

A. Các loại cáp như: UTP, STP, cáp điện thoại,...
B. Cáp quang, sóng điện từ,...
C. Tất cả môi trường nêu trên
D. Bao gồm b và c

Câu 7. Router là 1 thiết bị dùng để:

A. Định tuyến giữa các mạng
B. Lọc các gói tin dư thừa
C. Mở rộng một hệ thống mạng
D. Cả 3 đều đúng

Câu 8. Thiết bị Bridge cho phép:

A. Ngăn không cho các packet thuộc loại Broadcast đi qua nó
B. Giúp định tuyến cho các packet
C. Kết nối 2 mạng LAN lại với nhau đồng thời đóng vai trò như một bộ lọc [filter]: Chỉ cho phép các packet mà địa chỉ đích nằm ngoài nhánh LAN mà packet xuất phát, đi qua
D. Tăng cường tín hiệu điện để mở rộng đoạn mạng

Câu 9. Thiết bị Hub cho phép:

A. Kéo dài 1 nhánh LAN thông qua việc khuếch đại tín hiệu truyền đến nó
B. Ngăn không cho các packet thuộc loại Broadcast đi qua nó
C. Giúp định tuyến cho các packet
D. Kết nối nhiều máy tính lại với
nhau để tạo thành một nhánh LAN [segment]

Câu 10. Tầng Network [cụ thể trong tầng IP] chịu trách nhiệm:

A. Dựa trên địa chỉ IP đích có
trong packet mà quyết định chọn đường thích hợp cho packet
B. Quyết định đích đến của packet
C. Phát hiện packet bị mất và cho gởi lại packet mất
D. Chia nhỏ packet thành các frame

Câu 11. Thiết bị Router cho phép:

A. Kéo dài 1 nhánh LAN thông qua việc khuếch đại tín hiệu truyền đến nó
B. Kết nối nhiều máy tính lại với nhau
C. Liên kết nhiều mạng LAN lại với nhau, đồng thời ngăn không cho các packet thuộc loại Broadcast đi qua nó và giúp việc định tuyến cho các packet
D. Định tuyến cho các packet, chia nhỏ các Collision Domain nhưng không chia nhỏ các Broadcast Domain

Câu 12. Để hạn chế sự đụng độ của các gói tin trên 1 đoạn mạng, người ta chia mạng thành các mạng nhỏ hơn và nối kết chúng lại bằng các thiết bị:

A. Repeaters
B. Hubs
C. Bridges hoặc Switches
D. Router

Câu 13. Cho biết ứng dụng nào thuộc loại Client/Server:

A. WWW [world wide web]
B. WinWord
C. Excel
D. Photoshop

Câu 14. Những địa chỉ nào thuộc về lớp A:

A. 10001100 11001100 11111111 01011010
B. 11001111 11110000 10101010 01010101
C. 01111010 10100101 1100001111100011
D. 11011010 10101010 01010101 11110011

Câu 15. Các thiết bị mạng nào sau đây có khả năng định tuyến cho 1 gói tin [chuyển gói tin sang một mạng kế khác nằm trên đường đến mạng đích] bằng cách dựa vào địa chỉ IP của máy đích có trong gói tin và thông tin hiện thời về tình trạng mạng được thể hiện trong bảng định tuyến có trong thiết bị:

A. Bridge
B. Router
C. Cả A và B
D. Switch

Đáp án:

1. C

2. E

3. A

4. A

5. C

6. C

7. D

8. D

9. D

10. A

11. D

12. C

13. A

14. C

15. B

Xem thêm:

  • Cách kiểm tra vị trí địa lý thông qua IP
  • Cách kiểm tra tốc độ mạng Internet bằng lệnh cmd
  • Những thủ thuật này về máy tính và Internet đảm bảo bạn chưa từng biết đến

Video liên quan

Chủ Đề