Một vật dao động điều hòa với phương trình x = A cos 2 pi ft phi tần số dao động của vật là

Phương pháp:

Phương trình dao động điều hòa: x=Acos[ωt+φ]

Với x là li độ

A là biên độ dao động

ω là tần số góc

φ là pha ban đầu

[ωt+φ] là pha dao động

Cách giải:

Phương trình dao động điều hòa x=Acos[ωt+φ] với A là biên độ dao động

Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=2cos2πt+π3cm thì chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức F=2cosωt-π6N.Để biên độ dao động là lớn nhất thì tần số của lực cưỡng bức phải bằng

A. 2π Hz.

B.πHz.

C.1 Hz.

Đáp án chính xác

D.2 Hz.

Xem lời giải

Một vật dao động điều hòa với phương...

0

Một vật dao động điều hòa với phương trình \[x=\sqrt{2}cos\left[ 2\pi t+\frac{\pi }{3} \right]\] cm thì chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức \[F=\sqrt{2}cos\left[ \omega t-\frac{\pi }{6} \right]\] N. Để biên độ dao động là lớn nhất thì tần số của lực cưỡng bức phải bằng
\[2\pi \]Hz. \[\pi \] Hz.1 Hz. 2 Hz.

Một dao động điều hòa có phương trình là x=Acos2πT. t+φT>0 . Đại lượng T được gọi là:

A.Tần số của dao động.

B.Tần số góc của dao động.

C.Chu kỳ của dao động.

D.Pha ban đầu của dao động.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:Lời giải
Trong phương trình x=Acos2πT. t+φT>0 thì T được gọi là chu kì của dao động. Chọn C

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khái niệm dao động điều hoà - Dao động cơ - Vật Lý 12 - Đề số 12

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong dao động điều hòa của một vật, vận tốc biến thiên điều hòa:

  • Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình

    tính bằng cm,
    tính bằng s]. Thời điểm mà chất điểm có giá trị vận tốc cực đại lần thứ
    [tính từ
    là ?

  • Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc v = 50πcos

    [cm/s]. Lấy π2 = 10. Tại thời điểm t vật đang ở li độ dương và vận tốc có giá trị 25
    π [cm/s] thì gia tốc của vật bằng:

  • Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T với tốc độ cực đại Vmax. Thời gian ngắn nhất vật đi từ điểm mà tốc độ của vật bằng 0 đến điểm mà tốc độ của vật bằng

    là:

  • Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ theo thời gian của hai dao động thành phần. Biên độ của dao động tổng hợp là:

  • Một dao động điều hòa có phương trình là x=Acos2πT. t+φT>0 . Đại lượng T được gọi là:

  • Chất điểm dao động dọc theo trục Ox có phương trình dao động là

    . Tại thời điểm t1 vật có li độ x1 = 6 cm và đang chuyển động theo chiều dương thì ở thời điểm t2 = t1 + 0,25 s vật có li độ là:

  • Một vật dao động theo phương trình

    [x tính bằng cm, t tính bằng s]. Kể từ t = 0 , thời điểm vật qua vị trí có li độ
    [cm] lần thứ 2018 là:

  • Một chất điểm DĐĐH có phương trình

    . Tại thời điểm t1 vật có ly độ x1= 3cm và đang chuyển động về VTCB, hỏi sau đó 0,05s vật đang ở vị trí nào:

  • Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox có phương trình x = 3cos[l2πt + π][cm]. Tốc độ trung bình cực đại của chất điểm trên trong thời gian

    s bằng:

  • Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai:

  • Một vật đang dao động điều hòa.Biết rằng trong một chu kỳ, khoảng thời gian vật chuyển động nhanh dần là 0,3s. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 0,7s là 15cm. Biên độ dao động của vật là:

  • Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình

    . Trong khoảng thời gian 0,5s đầu tiên vật đi được quãng đường 3cm, trong khoảng thời gian 1s tiếp theo vật đi được quãng đường 9cm. Trong khoảng thời gian 0,5s tiếp theo vật có thể đi được quãng đường là ?

  • Một vật dao động điều hòa theo phương trình

    [t tính bằng s]. Vật qua vị trí x = 2,5cm lần thứ 2015 vào thời điểm ?

  • Vật nhỏ dao động theo phương trình:

    [với t tính bằng giây]. Pha ban đầu của dao động là:

  • Chọn phát biểu đúng khi nói về vật dao động điều hòa:

  • Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục Ox quanh gốc tọa độ O với phương trình lần lượt là

    [cm] và
    [cm], trong đó t tính bằng giây. Độ lớn vận tốc tương đối giữa hai điểm sáng có giá trị cực đại là:

  • Vật dao động điều hoà với biên độ A=5cm, tần số f=4Hz. Vận tốc vật khi có li độ x=3cm là:

  • Một chất điểm dao động điều hòa trên một đường thẳng mà trên đó có 7 điểm M1; M2; M3; M4; M5; M6; M7xung quanh vị trí cân bằng O trùng M4. Cho biết trong quá trình dao động cứ 0,05 s thì chất điểm lại đi qua các điểm M1; M2; M3; O [trùng với M4]; M5; M6; M7và tốc độ của nó lúc đi qua điểm M2là 20π cm/s. Biên độ A bằng?

  • Một chất điểm DĐĐH có phương trình

    . Tại thời điểm t1 vật có ly độ x1= 3cm và đang chuyển động về VTCB, hỏi sau đó 0,05s vật đang ở vị trí nào:

  • Trong dao động điều hòa, những đại lượng biến thiên cùng tần số với tần số của vận tốc là:

  • Xét một vectơ quay

    có những đặc điểm sau: + Có độ lớn bằng 2 đơn vị chiều dài. + Quay quanh O với tốc độ góc 1 rad/s. + Tại thời điểm t = 0 vectơ
    hợp với trục Ox bằng 600 theo chiều dương lượng giác. Hỏi vectơ quay
    biểu diễn phương trình của dao động điều hòa nào ?

  • Vật dao động điều hòa theo phương trình: x = 10cos[4πt + 0,125π] cm. Biết li độ của vật ở thời điểm t1 là – 6 cm và đang đi theo chiều dương. Tìm li độ của vật ở thời điểm t2 = t1 + 0,125s :

  • Điểm sáng S trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 [cm] và cách thấu kính 15 [cm]. Cho S dao động điều hòa với chu kỳ T = 2[s] trên trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu với biên độ dao động A = 3 [cm]. Tốc độ trung bình của ảnh S’ trong một chu kỳ dao động là:

  • Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, trong khoảng thời gian 7 giây vật đi được quãng đường lớn nhất là 5A. Tính chu kì dao động của vật:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tìm tập nghiệm S của bất phương trình log2[x−2]>3 .

  • Tìm nghiệm của bất phương trình log2[2x−x2]≥0 .

  • Tìm nghiệm của bất phương trình log3[2x+1]3 .

  • Tìm nghiệm của bất phương trình log5[2x+15]≤2 .

  • Tìm tập nghiệm S của bất phương trình log12[x2−5x+7]>0 .

  • Tìm tập nghiệm S của bất phương trình log12[x2−3x+2]≥−1 .

  • Tìm nghiệm của bất phương trình log13[2x+7]≥−3 .

  • Tìm giá trị thực của tham số m để bất phương trình log2[x2−4x+20]≥m luôn nghiệm đúng với mọi giá trị của x .

  • Tìm tập nghiệm S của bất phương trình log2[3x−2]>log2[6−5x] .

Video liên quan

Chủ Đề