Nếu tăng khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe lên 2 lần thì bước sóng ánh sáng

Hai nguồn sáng kết hợp ℓà hai nguồn phát ra hai sóng:

Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để đo:

Công thức để xác định vị trí vân sáng trên màn trong hiện tượng giao thoa:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Thuộc chủ đề:Sóng ánh Sáng 26/11/2018 by

  1. Thí nghiệm giao thoa Iâng: a = 2 mm; D = 1,2 m. Người ta quan sát được 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng là
  2. Trong thí nghiệm Young về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm 5% và giảm  khoảng cách từ hai khe đến màn 3% so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn 
  3. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng  bằng khe Young, hai khe được chiếu sáng đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lược là 0,6\[\mu m\] và 0,5\[\mu m\] . Trên đoạn AB đối xứng với vân trung tâm có tổng cộng 135 vân sáng [gồm cả hai vân ở hai đầu]. Số vị trí trùng nhau của hai bức xạ trên đoạn AB là
  4. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí cách vân sáng trung tâm là
  5. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Trên màn giao thoa, trong khoảng giữa hai vân sáng cách nhau 3,0mm có 11 vân sáng khác. Điểm M trên màn giao thoa cách vân sáng trung tâm 0,75mm là vị trí
  6. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng  đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe S1S2 bằng 0,20cm, khoảng cách từ hai khe đến màn hứng vân giao thoa là D=2,0m. Khoảng vân trên màn đo được là i=0,40mm. Lấy c=3.108m/s. Bức xạ được dùng trong thí nghiệm có tần số bằng :
  7. Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Ban đầu, nguồn sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,45 µm. Trên màn quan sát, M và N là hai điểm đối xứng với nhau qua vân sáng trung tâm. Trên đoạn MN có 21 vân sáng [trong đó có 2 vân sáng đi qua M và N]. Tiếp theo, thay nguồn sáng ban đầu bằng nguồn sáng mới có bước sóng 0,6 µm mà vẫn giữ nguyên các điều kiện khác thì số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là
  8. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc: màu đỏ [bước sóng λ1 = 720 nm] và màu lục [bước sóng λ2 = 560 nm]. Cho khoảng cách giữa hai khe không đổi và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát biến thiên theo thời gian với quy luật \[{\rm{D}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{2}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{cos[}}\frac{{{\rm{\pi t}}}}{{\rm{2}}}\,{\rm{ – }}\,\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{]}}\,{\rm{[m]}}\] [t tính bằng s]. Trong vùng giao thoa quan sát được trên màn, ở thời điểm t = 0, tại M có một vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và giữa M với vân trung tâm còn có thêm một vân sáng cùng màu như vậy nữa. Trong 4 s kể từ lúc t = 0, số lần một vân sáng đơn sắc [màu đỏ hoặc màu lục] xuất hiện tại M là
  9. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, điểm M trong vùng giao thoa trên màn có hiệu khoảng cách đến hai khe  là  d1 – d2 = 2 μm. Ánh sáng làm thí nghiệm có bước sóng λ = 400 nm. Tại M có
  10. Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, từ hai khe đến màn là D = 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng[380nm ≤ λ ≤ 760nm]. Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân trung tâm 3mm. Tại M bức xạ cho vân sáng có bước sóng dài nhất bằng
  11. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm sáng trên màn cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng ngắn nhất là
  12. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,75 \[{\rm{\mu m}}.\]  Khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trên màn khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 7 [ở hai bên vân sáng trung tâm] là
  13. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng  = 0,6 mm và bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong một khoảng rộng    L = 2,4 cm trên màn, người ta đếm được 33 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết 2 trong 5 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Bước sóng  bằng
  14. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là λ, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Khoảng vân là
  15. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
  16. Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
  17. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Yang, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i=1,2mm . Giá trị của λ bằng
  18. Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc qua khe Young với khoảng cách hai khe là \[a = 0,5mm\] , khoảng cách từ hai khe đến màn là D=2m  và trên đoạn MN=12mm  của vùng giao thoa có 6 vân sáng kể cả hai đầu M, N. Bước sóng ánh sáng là
  19. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Yâng. Ban đầu thực hiện thí nghiệm trong không khí thu được vị trí vân sáng bậc 2 là b1, khoảng vân giao thoa là c1 và số vân sáng quan sát được trên màn quan sát là n1. Giữ nguyên cấu trúc của hệ thống thí nghiệm. Thực hiện lại thí nghiệm trên trong môi trường nước thì thu được vị trí vân sáng bậc 2 là b2, khoảng vân giao thoa là c2 và số vân sáng quan sát được trên màn là n2. Kết luận đúng là
  20. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với nguồn phát đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng \[{\lambda _1} = 750nm\]  và bức xạ màu lam có bước sóng \[{\lambda _2} = 450nm\] . Trong khoảng giữa hai vân  tối cạnh nhau, số vân sáng đơn sắc quan sát được là

Khoảng vân sẽ tăng 2 lần nếu như:

A.

Tăng khoảng cách giữa hai khe sáng lên 2 lần.

B.

Đổ vào khoảng giữa hai khe sáng và màn quan sát một chất lỏng có chiết suất bằng 3.

C.

Tăng khoảng cách giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa hai khe sáng lên hai lần.

D.

Giảm khoảng cách giữa hai khe sáng 4 lần.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Tăng khoảng cách giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa hai khe sáng lên hai lần.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 5 Sóng ánh sáng - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Khoảng vân sẽ tăng 2 lần nếu như:

  • Trong thí nghiệm Young cho a = 2 mm, D = 2,2 m. Người ta đặt trước khe sáng S1 một bản mặt song song mỏng chiết suất n, bề dày e = 6µm. Khi đó ta thấy hệ thống vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3 mm về phía S1. Chiết suất n của chất làm bản mỏng là:

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe S1, S2 được chiếu sáng bởi nguồn S. Cho khoảng cách S1S2 = 0,8 mm, khoảng cách D = 1,6 m và khoảng vân i = 1 mm. Xét trường hợp nguồn sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng 0,4 μm < λ < 0,76 μm.

    Bước sóng các bức xạ đơn sắc có vân sáng trùng với vân sáng bậc 5 của ánh sáng tím [cóλ = 0,4 μm] là

  • Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch hấp thụ là

  • Quang phổ vạch phát xạ là

  • Một khe sáng đơn sắc S được đặt song song với cạnh của 1 lưỡng lăng kính và cách mặt phẳng AA' một khoảng bằng 20 cm. Các góc ở đỉnh của lưỡng lăng kính đều bằng 10' và chiết suất của thuỷ tinh là n = 1,6. Sau lưỡng lăng kính người ta đặt 1 màn // với mặt phẳng AA' và cách AA' đoạn 1,50 m để khảo sát hệ vân giao thoa.

    2. Tính bước sóng λcủa ánh sáng đơn sắc, biết khoảng vân i = 1,5 mm:

  • Độ hấp thụ tia X của vật chất phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • Chọn câu phát biểu sai?

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng người ta sử dụng ánhsáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Khi thay ánh sáng khác có bước sóng λ' thì khoảng vân giảm đi 1,2 lần. Bước sóng λ’ bằng:

  • Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời 4 bức xạ có bước sóng là λ1= 0,64 μm, λ2 = 0,6 μm, λ3 = 0,54 µm,λ4 = 0,48 μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 50 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát là D. Nếu dời màn ra xa thêm 0,5 m thì khoảng vân tăng thêm 0,11 mm. Bước sóng sử dụng trong thí nghiệm bằng

  • Trong thí nghiệm giao thoa Iâng trong không khí, khoảng cách hai khe α= 0,5 mm. Khoảng cách hai khe tới màn là D, được chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng λ. Nhúng toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất n =

    . Để khoảng vân vẫn như trong không khí thì khoảng cách hai khe là:

  • Phát biểu nào sau đây sai?

  • Ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng là:

  • Muốn làm khô sơn ta nên dùng

  • Chọn câu trả lời đúng. Công thức tính khoảng vân là [trong đó: a = Khoảng cách giữa 2 khe Iâng; D = Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn ảnh; λ= Bước sóng của ánh sáng:

  • Trong thí nghiệm giao thoa dùng khe Young có khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe D = 2,5 m, khoảng cách giữa hai khe là α= 2,5 mm. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1= 0,48 µm; λ2= 0,64 µmthì vân sáng cùng màu với vân trung tâm và gần nhất cách vân trung tâm:

  • Trong thí nghiệm giao thoa Iâng có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là:

  • Trong thí nghiệm Y-âng, người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Biết khoảng cách giữa hai kheS1S2 = 1,5 mm. Màn quan sát đặt cách hai khe một khoảng D = 3 m. Những bứcxạ cho vân sáng tại điểm M cách vân sáng trung tâm một đoạn 6 mm là

  • Vùng tử ngoại gần là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong daođộngđiều hòa, gia tốc biếnđổiđiều hòa

  • Con lắc lò xo nằm ngang daođộngđiều hòa, vận tốc của vật bằng không khi vật chuyểnđộng qua

  • Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m daođộng với tần sốf. Nếu tăng khối lượng của vật thành 2m thì tần sốdaođộng của vật là

  • Đối với vật dao động điều hòa, tại vị trí có li độ bằng một nửa biên độ thì

  • Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng thế năng là

  • Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên 20cm, vật nặng có khối lượng m= 100g. Cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 3cm . Biết trong 1 phút con lắc thực hiện 150 dao động toàn phần . Lấy g=10m/s2 . Chiều dài cực đại và cực tiểu của con lò xo trong quá trình dao động là

  • Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi lực kéo về có độ lớn bằng một nửa độ lớn lực kéo về cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là

  • Một con lắc lò xo gồm lo xo nhẹ có độ cứng 120 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + 0,25T vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng

  • Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm?

  • Ba lò xo cùng chiều dài tựnhiên, cóđộcứng lần lượt là k1, k2, k3,đầu trên treo vào cácđiểm cốđịnh,đầu dưới treo vào các vật có cùng khối lượng. Lúcđầu, nâng ba vậtđến vịtrí mà các lò xo không biến dạng rồi thảnhẹđểchúng daođộngđiều hòa với cơnăng lần lượt là W1= 0,1 J, W2= 0,2 J và W3. Nếu k3 = 4k1 + 2k2thì W3bằng

Video liên quan

Chủ Đề