Trường Đại học Y Hà Nội là trường đại học chuyên về y khoa hàng đầu và lâu đời nhất của Việt Nam còn hoạt động. Trường đã được trao tặng Huân chương Sao Vàng nhân dịp kỷ niệm 105 năm ngày thành lập trường vào ngày 14 tháng 11 năm 2007, là một trong 15 trường đại học trọng điểm quốc gia.
Giới thiệu: Một trăm năm trường Đại học Y Hà Nội kể từ năm đầu thành lập trong thời kỳ thuộc Pháp đến ngày nước nhà được độc lập, rồi kế tiếp trải qua hai cuộc kháng chiến giữ nước khốc liệt cho đến ngày hôm nay chắc chắn có rất nhiều sự kiện. Để sưu tập tư liệu và viết nên một cuốn sách lịch sử quả là một công việc hết sức khó khăn.
Rất sớm, ngay từ năm 1962, các thế hệ tiền bối của nhà trường đã có ý tưởng viết lịch sử trường. Năm 1982 và đặc biệt năm 1992 khi kỷ niệm 80 năm và 90 năm thành lập trường, các ý tưởng về cuốn lịch sử càng được thôi thúc và trên các mảng về lịch sử của nhà trường bắt đầu xuất hiện. Cũng từ giai đoạn này, Ban biên soạn tư liệu lịch sử nhà trường gồm các nhà giáo và cán bộ tâm huyết đã được thành lập để tiến hành một công việc hết sức khó khăn. Các tư liệu quý giá đã dần được thu thập và những nét đặc trưng của nhà trường qua các giai đoạn đã được tạo dựng.
THÔNG TIN TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Tên trường, Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Môn thi/xét tuyển |
Chỉ tiêu |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI |
YHB |
1.000 |
||
Địa chỉ: Số 1 Tôn Thất Tùng, Q. Đống Đa, Hà Nội Điện Thoại: 04.38523798 -Website: www.hmu.edu.vn |
||||
Bác sỹ Đa khoa |
D720101 |
Khối B Toán, Sinh học, Hóa học |
500 |
|
Bác sỹ Y học Cổ truyền |
D720201 |
50 |
||
Bác sỹ Răng Hàm Mặt |
D720601 |
80 |
||
Bác sỹ Y học Dự phòng |
D720302 |
100 |
||
Cử nhân Y tế Công cộng |
D720301 |
30 |
||
Cử nhân Dinh Dưỡng |
D720303 |
50 |
||
Cử nhân Kỹ thuật Y học [Xét nghiệm y học] |
D720332 |
50 |
||
Cử nhân Điều dưỡng |
D720501 |
90 |
||
Cử nhân khúc xạ nhãn khoa |
D720199 |
50 |
Địa chỉ : Số 1 Tôn Thất Tùng - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại : 0438523798
Kiến thức nha khoa: nguồn sưu tầm
Tag: trường Đại Học Y Hà Nội,trường đại học y
Răng – Hàm – Mặt là ngành học đào tạo nên các bác sĩ làm việc trong lĩnh vực chuyên về răng, hàm và mặt. Nếu muốn trở thành bác sĩ ngành này, các bạn sẽ phải trải qua một chương trình học rất khắc khổ đó nhé. Hãy cùng mình tìm hiểu những thông tin quan trọng về ngành học này nào.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Răng – Hàm – Mặt
Nên học ngành Răng Hàm Mặt ở trường nào?
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Răng – Hàm – Mặt năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
Điểm chuẩn ngành Răng Hàm Mặt năm 2021 xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 22.0 và cao nhất là 28.45.
Các khối thi ngành Răng – Hàm – Mặt
Mỗi trường sẽ có những tổ hợp xét tuyển ngành răng hàm mặt riêng, tuy nhiên đây là ngành về sức khỏe nên thường các trường chủ yếu xét theo khối B00 và một ít khối khác như sau:
- Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
- Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
- Khối A16 [Toán, KHTN, Văn]
- Khối D08 [Toán, Sinh, Anh]
- Khối D90 [Toán, KHTN, Anh]
Chương trình đào tạo ngành Răng – Hàm – Mặt
Chắc hẳn đây vấn đề mà nhiều bạn quan tâm nhất phải không? Để được cấp bằng bác sỹ Răng – Hàm – Mặt và có thể làm việc tại các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế và các khoa RHM tại các bệnh viện các bạn sẽ phải trải qua một chương trình đào tạo kiến thức toàn diện kéo dài tới 6 năm.
Cùng mình tham khảo chương trình đào tạo bác sĩ Răng hàm mặt của trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG |
Các môn học chung |
Những nguyên lý của Chủ nghĩa Mác Lênin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối Cách mạng của Đảng CSVN |
Ngoại ngữ |
Tin học đại cương |
Giáo dục thể chất * |
Giáo dục quốc phòng – an ninh * |
Y học quân sự |
Các môn cơ sở khối ngành |
Dịch tễ học |
Sinh học và di truyền |
Vật lý – Lý sinh |
Hóa học |
Tin học ứng dụng |
Xác suất thống kê |
Tâm lý y học |
Y đức |
II. GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP TỐI THIỂU |
A. Kiến thức cơ sở ngành |
Giải phẫu 1, 2 |
Mô phôi |
Sinh lý |
Hóa sinh |
Vi sinh |
Ký sinh trùng |
Giải phẫu bệnh |
Sinh lý bệnh & Miễn dịch |
Dược lý |
Điều dưỡng cơ bản |
Nội cơ sở |
Nội bệnh lý |
Ngoại cơ sở |
Ngoại bệnh lý |
Nhi khoa |
Sản phụ khoa |
Y học cổ truyền |
Tai mũi họng |
Mắt |
Da liễu |
B. Kiến thức ngành [116 đơn vị học trình] |
Giải phẫu răng [5] |
Mô phôi răng miệng [2] |
Sinh học miệng [2] |
Vật liệu – Trang thiết bị nha khoa [2] |
Mô phỏng nha khoa [3] |
Cắn khớp học [7] |
Giải phẫu ứng dụng & PTTH miệng – hàm mặt [3] |
Bệnh học miệng [3] |
Khám xét nghiệm và chẩn đoán vùng miệng [1] |
Bệnh học hàm mặt [3] |
Điều trị nội khoa bệnh vùng miệng [2] |
Chẩn đoán bệnh lý miệng và hàm mặt [1] |
Bệnh toàn thân và điều trị răng miệng [1] |
Phẫu thuật chấn thương hàm mặt [2] |
Phẫu thuật khối u hàm mặt [2] |
Phẫu thuật dị tật hàm mặt [2] |
Tia X vùng miệng [3] |
Khảo sát miệng bằng phim tia X [3] |
Nội nha [4] |
Bệnh học răng [2] |
Chữa răng [3] |
Phát triển tâm lý ở trẻ em [2] |
Điều trị học răng trẻ em [4] |
Điều trị tủy trong răng trẻ em [MPTLS] [1] |
Kiểm soát khoảng mất răng trong RTE [1] |
Gây tê nhổ răng [5] |
Phẫu thuật răng miệng [4] |
Nhập môn bệnh học nha chu [2] |
Điều trị dự phòng bệnh nha chu [6] |
Phẫu thuật nha chu [1] |
Kiến thức cơ bản chỉnh hình răng mặt [2] |
Các khí cụ và kỹ thuật CHRM [2] |
Chỉnh hình răng mặt can thiệp [1] |
Điều trị lâm sàng chỉnh hình răng mặt [1] |
Phục hình tháo lắp toàn bộ [5] |
Phục hình tháo lắp bán phần [5] |
Phục hình cố định cầu răng [4] |
Phục hình cố định mão răng [5] |
Cấy ghép nha khoa 1 [2] |
Cấy ghép nha khoa 2 [3] |
Nha khoa công cộng [4] |
Ngoại ngữ chuyên ngành [2] |
III. THI TỐT NGHIỆP |
Nha khoa phục hồi tổng quát 1 |
Nha khoa phục hồi tổng quát 2 |
Nha khoa dự phòng |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Lão nha |
Nhân học răng và pháp nha |
Đào tạo thực địa & Thực tập cộng đồng |
Công việc của bác sĩ Răng hàm mặt
Sau khi trở thành bác sĩ răng – hàm – mặt, công việc của các bạn sẽ bao gồm:
- Chẩn đoán và xử lý các bất thường và bệnh lý xuất hiện ở răng, hàm và mặt.
- Sử dụng kết hợp với y học cổ truyền trong phòng và chữa bệnh RHM
- Tư vấn, giáo dục sức khỏe và tổ chức bảo vệ chăm sóc răng miệng
- Tham gia đào tạo và nghiên cứu một cách khoa học.
Mức lương ngành Răng hàm mặt
Mức lương bình quân của ngành đào tạo bác sĩ răng hàm mặt là từ 10 – 15 triệu đồng/tháng.
Với các bác sĩ có kinh nghiệm làm việc cao, năng lực tốt, mức lương có thể từ 15 – 25 triệu đồng/tháng. Mức lương của các bác sĩ răng hàm mặt cũng tùy thuộc vào quy mô bệnh viện và phòng khám.
Trên đây là một số thông tin quan trọng dành cho bạn nào đang muốn tìm hiểu về ngành RHM. Hi vọng phần nào hữu ích trong việc định hình và lựa chọn ngành nghề cho các bạn học sinh.