Nghiệm thu hoàn thành công trình tiếng Anh là gì

1. Nghiệm thu tiếng anh là gì?

Danh từ nghiệm thu trong tiếng anh là inspection, với động từ là to inspect hoặc check anh take over, đây là hai cách dùng thông dụng nhất với cụm từ này. Ngoài từ trên thì nghiệm thu trong một số lĩnh vực khác có sử dụng từ khác như:

- Nghiệm thu trong ngành kỹ thuật là accept, acceptance, checkup, taking-over,..

- Nghiệm thu trong ngành kinh tế là delivery taking, examine and receive, inspection test,...

Vốn là một thuật ngữ thông dụng được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực ngành xây dựng [construction], nghiệm thu công trình xây dựng trong tiếng anh còn có thể được viết là  site inspectation hoặc project inspectation hoặc to check anh take over the buildings. không nên dùng động từ hoàn tất "to complete" để thay thế cho động từ nghiệm thu "to inspect". bởi "to complete" thường sử dụng cho các công việc nhỏ, dễ hoàn thành, còn từ "to inspect" thể hiện được quy trình và độ phức tạp trong công tác tiến hành nghiệm thu. Đây là thuật ngữ chuyên ngành phổ biến của ngành xây dựng tại Việt Nam nhằm trao đổi thông tin trong lĩnh vực được dễ dàng.

Khi tìm việc làm và ứng tuyển vào ngành xây dựng thì bạn sẽ tiếp xúc thường xuyên với cụm từ nghiệm thu và đặc biệt đơn vị đó có hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài thì tiếng anh và nghiệm thu trong tiếng anh sẽ là công cụ giúp bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Về cơ bản, bạn đã hiểu được nghiệm thu tiếng anh là gì, đi sâu hơn vào công tác nghiệm thu, liệu sự hiểu biết của bạn đang ở mức độ nào?

Nghiệm thu chất lượng công trình được xem là bước quan trọng trong xây dựng, đối với những công trình có quy mô lớn việc nghiệm thu chất lượng sẽ giúp cho công trình sau khi xây dựng xong sẽ đảm bảo được an toàn hơn, so những hạng mục thường thì sẽ có đơn vị trực thuộc công tác nghiệm thu đến và tiến hành khảo sát. Vậy thường thì dựa vào những điều kiện nào để đơn vị nghiệm thu đánh giá là hạng mục ấy đạt được chất lượng hay không? Công tác kiểm tra, nghiệm thu công trình xây dựng gồm các công tác chủ yếu: kiểm tra vật liệu, cấu kiện, thiết bị; tổ chức các bước nghiệm thu Ví dụ biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào.

Nghiệm thu là quá trình kiểm định, thu nhận và kiểm tra công trình sau khi xây dựng. Hay còn có thể hiểu là quy trình kiểm tra chất lượng công trình trước khi đưa vào sử dụng. Các kỹ sư cầu nối kiểm tra và bàn bạc với khách hàng cũng như các kỹ sư thiết kế xây dựng khác.

Quá trình nghiệm thu công trình được thực hiện bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền, dựa vào bản vẽ và các số đo chất lượng công trình đã được thi công từ trước đó đưa ra đánh giá các quyết định công trình có đủ chất lượng, kỹ thuật để đưa vào sử dụng hay không.

2. Hồ sơ nghiệm thu và quy trình nghiệm thu công trình

2.1. Hồ sơ nghiệm thu công trình hoàn thành

Để tiến hành nghiệm thu, bên yêu cầu nghiệm thu cần chuẩn bị hồ sơ để đề bạt lên cấp trên hoặc bộ phận có thẩm quyền nhằm báo cáo về thực trạng công trình cũng như đề xuất nhu cầu về kiểm tra chất lượng làm cơ sở tiến hành các bước hoàn thiện tiếp theo. Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành bao gồm:

Biên bản nghiệm thu

Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu

Biên bản nghiệm thu và bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu là những tài liệu bắt buộc có trong hồ sơ thanh toán công việc, giai đọan thi công, hạng mục công trình và công trình đã hoàn thành.

Ngoài ra, nghiệm thu công trình còn cần nhiều giấy tờ chứng từ để xác nhận và đảm bảo công trình, bao gồm:

+ Giấy đề nghị yêu cầu nghiệm thu

+ Hợp đồng xây dựng và những tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật của công trình kèm theo

+ Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng trong quá trình thi công.

+ Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng đã được thực hiện trước đó.

+ Nhật ký thi công, nhật ký giám sát và các văn bản có liên quan đến nghiệm thu.

+ Cung cấp biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu.

Việc thực hiện nghiệm thu công trình là rất quan trọng và cần thiết cho mỗi công trình được xây dựng. Đây là những căn cứ, là sự đảm bảo an toàn và chất lượng của công trình mà nhà thầu đã thực hiện với chủ đầu tư theo đúng hợp đồng xây dựng và tuân thủ các quy trình xây dựng đúng pháp luật.

2.2. Quy trình nghiệm thu công trình

Nghiệm thu công trình xây dựng trải qua các bước như sau:

Bước 1: Nghiệm thu công việc xây dựng

Bước 2: Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp.

Bước 3: Nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình yêu cầu nghiệm thu

Trong bước nghiệm thu công việc xây dựng, nội dung công tác nghiệm thu công việc xây dựng bao gồm công tác khảo sát địa chất, pha vật liệu có đạt chuẩn không cốp pha, cốt thép, bê tông, khối xây, cấu kiện, bộ phận kết cấu công trình, lắp đặt thiết bị và chạy thử không tải. Sẽ tùy vào tình hình thực tế mà tổ chức thực hiện theo quy định.

- Kiểm tra hiện trạng đối tượng nghiệm thu.

- Kiểm tra tất cả các hệ thống đảm bảo an toàn lao động như xây dựng giàn giáo bao ngoài công trình, hệ thống chống đỡ tạm.

- Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, kết cấu, bộ phận công trình, máy móc thiết bị, trong đó công việc kiểm tra là bắt buộc đối với chất lượng về biện pháp gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng; đất [đá] đắp; bê tông, cốt thép, kết cấu thép; liên kết hàn, bu lông cường độ cao của kết cấu thép; kiểm tra ứng suất, biến dạng của cốt thép ứng suất trước; kiểm tra khối lượng của kết cấu, bộ phận hoặc công trình,.

- Đối chiếu và so sánh những kết quả kiểm tra nêu trên với thiết kế được duyệt, quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.

- Đánh giá kết quả chất lượng đối với từng công việc xây dựng; lập bản vẽ hoàn công việc. Cho phép tiếp tục thực hiện công việc ở những bước tiếp theo khi công việc trước đủ điều kiện nghiệm thu.

Quy trình nghiệm thu cần đảm bảo các hoạt động và chất lượng trong công tác bởi đây là bước thẩm định về sự an toàn và đạt chuẩn của công trình. Ngoài việc cơ sở cho việc hoàn thiện công trình thì nghiệm thu có vai trò to lớn hơn đối với những cá nhân tổ chức sử dụng công trình là sự an toàn về tính mạng con người.

3. Điều kiện để tiến hành nghiệm thu công trình

Với vai trò đảm bảo an toàn không chỉ về vật chất mà an toàn cho tính mạng con người là điều quan trọng hơn cả. vì vậy, nghiệm thu công trình có những điều kiện tiến hành chặt chẽ nhằm đảm bảo chất lượng công tác nghiệm thu cũng như tránh như ồ ạt, thiếu tránh nhiệm của cán bộ tiến hành.

Đối tượng của nghiệm thu là những công việc xây lắp, các bộ phận của công trình [bộ phận kết cấu, giai đoạn thi công, hạng mục công trình], thiết bị, máy móc phù hợp với thiết kế được duyệt.

- Đối với các công trình xây dựng tuy chưa hoàn thành [mức độ hoàn thành cần được quy định] nhưng không ảnh hưởng đến độ bền vững và các điều kiện sử dụng bình thường của công trình thì chấp nhận nghiệm thu với các bước tiến hành đặc thù dưới đây :

+ Tiến hành lập bảng thống kê các yếu tố chưa hoàn thành, thông số về chất lượng còn sót và nêu rõ về thời hạn, biện pháp khắc phục

+ Tất cả các bên liên quan phải có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc sửa chữa, khắc phục các tồn tại về chất lượng đã nêu ở trên.

+ Thực hiện việc nghiệm thu lại sau khi các tồn tại trên đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục xong.

- Đối với công trình cải tạo có máy móc, thiết bị đang hoạt động thì nghiệm thu phải tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành đảm bảo hoạt động của đơn vị và các quy định về an toàn, vệ sinh, nội quy.

- Đối với các hạng mục hoặc công trình thi công lại hoặc có sự thay đổi trong thiết kết lắp đặt máy móc thiết bị thì phải tiến hành nghiệm thu lại hạng mục đó.

- Đối với các hạng mục hoặc công trình được chuyển sang nhà thầu khác thi công tiếp sau khi đã nghiệm thu thì nhà thầu cũ cần tham gia nghiệm thu đối với các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng trước khi bị che lấp kín.

Trên đây là bài viết đã giải thích rõ nghiệm thu tiếng anh là gì và những thông tin cốt lõi và cần thiết nhất đối với cụm từ này. Hy vọng đây là kiến thức bổ ích cho bạn tìm kiếm việc làm cũng như đối với cuộc sống hằng ngày.

Chủ Đề