Ngữ pháp Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 4

Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 4

I. MODAL VERBS WITH "IF” [ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI DÙNG VỚI "IF”]

if + present tense, modal + verb

* Động từ tình thái [modals] must, can, could, may, might, ought to, have to, should,...có thể được dùng trong cấu điều kiện if để diễn đạt một điều gì đó chắc chắn hoặc có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

- If you haven't got a television, you can't watch it, can you? [Nếu bạn không có tivi, thì bạn không thể xem truyền hình dược, đúng không?]

- If Tom jogs regularly, he might lose weight [Nếu Tom chạy bộ thường xuyên, anh ấy có thể sẽ giảm cân.]

- She may accept your offer if you ask her. [Cô ấy có thể chấp nhận nếu bạn hỏi cô ấy.]

* Động từ tình thái cũng có thể được dùng với if để khuyên ai đó nên hành động như thế nào nếu muốn làm một điều gì đó.

Ví dụ:

- If you want to drive a car, you must have a driving license. [Nếu hạn muốn lái xe, bạn phải có bằng lái xe.]

- If you want to get good grades, you must study hard. [Nếu muốn đạt điếm cao thì bạn phài học chăm.]

- If Henry is going to a job interview, he should wear a tie. [Nếu Henry đi phỏng vấn xin việc thì anh ấy nên thắt cravat.]

* Lưu ý: Theo sau động từ tình thái là động từ nguyên mẫu không to [infinitive without to].

Các bài soạn Tiếng Anh 9 Unit 4: Learning a foreign language khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube hoconline

unit-4-learning-a-foreign-language.jsp

WISH AT PRESENT [CÂU ƯỚC Ở HIỆN TẠI]

- Cấu trúc 1: S1 + wish/ wishes + S2 + Ved/ V2 [quá khứ đơn]

- Cách dùng: Sử dụng thì quá khứ đơn ở mệnh đề sau wish để thể hiện mong ước trái ngược với tình huống ở hiện tại.

Ví dụ: I wish my friends spent less time playing computer games and more time outdoors.

          [Tôi ước gì bạn của tôi chơi ít trò chơi trên máy tính đi và dành nhiều thời gian cho hoạt động ngoài              trời hơn.]

- Cấu trúc 2: S1 + wish/ wishes + S2 + was/ were V-ing [quá khứ tiếp diễn]

- Cách dùng: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi ước 1 điều xảy ra tại thời điểm nói.

Ví dụ: My son wishes he were studying Marketing instead of Engineering.

         [Con trai tôi ước gì thằng bé đang học ngành Marketing thay vì kĩ sư.]

- Sau “wish” chúng ta đều có thể sử dụng ”was” hoặc “were” với chủ ngữ “I/she/he/it”.

USED TO INFINITIVE [ USED TO + ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ]

1. S + used to + V-inf [đã từng]

- Sử dụng “used to V” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ mà ở hiện tại không còn nữa.

- Chú ý:

+ “used to V” chỉ được sử dụng trong thì quá khứ.

Ví dụ: I used to get up early in the morning when I was a student. But I don’t get up early now.

         [Thời học sinh tôi đã từng dạy sớm vào buổi sang. Nhưng bây giờ tôi không thức dậy sớm nữa.]

+ Thể phủ định: didn’t use to + V [đã không]

Ví dụ: He didn’t use to brush his teeth before going to bed when he was young.

         [Khi còn trẻ anh ấy không có thói quen đánh răng trước khi đi ngủ.]

2. be/get used to something/doing something [quen với việc…]

- Cấu trúc: S + be/ get used to + V-ing/ noun

- Trong cấu trúc này, “used” là 1 tính từ và “to” là giới từ nên sau đó là một danh từ hoặc V-ing.

Ví dụ:

+ I am used to eating an apple in after breakfast.

   [Tôi thường hay ăn 1 quả táo sau bữa sáng.]

+ He is not used to reading newspaper.

   [Anh ta không có thói quen đọc báo.]

3. Dạng bị động : S + be used to V [được sử dụng để]

Có thể được sử dụng trong câu bị động với nghĩa là đồ vật được sử dụng để làm gì.

Ví dụ: Money is used to buy and sell goods.

= Money is used for buying and selling goods.

[Tiền được sử dụng để mua và bán hàng hóa.]

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 9 – Unit 4 tại: //hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-9-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-9-unit-4-life-in-the-past-hoc-hay-42.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 9 Unit 4 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 9 – Unit 4: Life in the Past

Listen and Read

Father: This is a present for you, son.

Nguyen: A kite! How cool! Thank you, dad.

Father: I made it for you, just like your grandfather used to make one for me.

Nguyen: Is it a family tradition?

Father: Yes, for generations.

Nguyen: I love it. So when you were a kid, what did you use to do for entertainment?

Father: Oh, it was all very simple back then. We didn’t have television or the internet. A mobile movie team used to come once every two months, and everyone from the village would be there. The children were always early, trying to get a place near the screen.

Nguyen: I suppose it was a special occasion, wasn’t it?

Father: Sure.

Nguyen: I wish there were movie teams like that now.

Father: Yeah, it was a lot of fun.

Nguyen: Then how did you get to know about the world outside?

Father: We had the radio; actually, only wealthy people did. The whole village used to listen to the news programme through a loudspeaker.

Nguyen: Wow, I can’t imagine that.

Father: I know. The world’s changed a lot, son. It’s much easier now.

Nguyen: Do you miss the past, dad?

Father: I suppose I do. Sometimes I wish I could go back to that time.

Bài dịch:

Bố: Quà cho con trai này. 

Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố. 

Bố: Bố đã làm nó cho con đấy, giống như ông nội đã từng làm cho bố. 

Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố? 

Nguyên: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ. 

Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí? 

Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiếu phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu. 

Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt phải không bố? 

Bố: Chắc chắn rồi. 

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế. 

Bố: Ừ, vui lắm. 

Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài. 

Bố: Nhà mình có 1 cái đài, chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh. 

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được. 

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều. 

Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó. 

3.1.1. Used to

– Cách dùng: used to được dùng khi nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn nữa.

  • Ví dụ: He used to play football. [Anh ta từng chơi đá bóng]

– Cấu trúc:

Khẳng định: S + used to + V-infinitive

  • Ví dụ: We used to go to the beach every summer.
    [Chúng ta đã từng đi biển vào mỗi mùa hè đó]

Phủ định: S + didn’t use to + V-infinitive

  • Ví dụ: I didn’t use to get up early, but now I do the morning exercise at 5.

Nghi vấn: [WH- question] Did + S + use to + V-infinitive?

  • Ví dụ: Did you use to work for him?
    [Bạn đã từng làm việc với ông ta chưa?]

Lưu ý: dùng “use to” để đặt câu hỏi, chứ không phải “used to”.

3.1.2. Be used to

– Cách dùng: be + used to V-ing/Noun được dùng khi nói về việc ai đó đã quen với điều gì đó, đã làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, việc đó đã quen thuộc, không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó nữa.

  • Ví dụ: I‘m used to getting up early.
    [Tôi dậy sớm quen rồi]

– Cấu trúc:

Khẳng định: S + be + used to + V-ing + ….

Phủ định: S + be [not] + used to + V-ing + …

  • Ví dụ: She isn’t used to using computer.[Cô ấy không quen sử dụng máy tính]

Nghi vấn: Be + S + used to + V-ing +…

  • Are they used to walking to school?
    [Các em ấy đã quen với việc đi bộ tới trường rồi sao?]

3. Get used to

– Cách dùng: get used to + N/V-ing được dùng để diễn tả một đối tượng đang dần, đang bắt đầu trở nên quen với một việc nào đó, việc đó đang dần trở nên quen thuộc.

  • Ví dụ: Lan gets used to living in the city.
    [Lan đang dần quen với cuộc sống thành thị]

– Cấu trúc:

Khẳng định: S + get + used to + V-ing/ Noun

Phủ định: S + Auxiliary Verbs + not + get +used to + V-ing/Noun

Lưu ý: get phải được chia theo chủ ngữ và thì của ngữ cảnh.

Ví dụ:

  • got used to eating fast food when I lived in New York.
    [Tôi đã quen dần với các loại thức ăn nhanh khi tôi sống ở New York]
  • She doesn’t get used to the noise of that machine.
    [Cô ấy không quen nổi với tiếng ồn của cái máy kia]

Câu ước với wish [wish clause] là loại câu giả định, diễn tả mong muốn, ước muốn của ai đó về một việc trong tương lai hiện tại, hay một quá khứ. Câu điều ước trong tiếng anh còn được gọi là câu wish. Dưới đây là các loại và cách dùng câu wish trong tiếng anh.

3.2.1. Câu điều ước trong tương lai:

– Cách dùng wish loại 1:

Câu mong ước trong tương lai được dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu wish ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn.

– Cấu trúc câu wish:

Khẳng định:
S+ wish[es] + Noun/Pronoun + would/could + V[bare]

Phủ định:
S + wish[es] + Noun/Pronoun + wouldn’t/couldn’t + V[bare]

Nếu chủ ngữ là I/they/we/you thì wish giữ nguyên
Nếu chủ ngữ là she/he/it thì wish phải thêm -es.

Ví dụ:

  • wish I could speak Korean.
    [Ước gì tôi có thể nói tiếng Hàn]
  • Norman wishes she would be a doctor in the future.
    [Norman ước cô sẽ trở thành bác sỹ trong tương lai]

3.2.2. Câu điều ước ở hiện tại:

– Cách dùng wish loại 2:

Câu ước wish ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu wish ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.

– Cấu trúc wish:

Khẳng định: S + wish[es] + Noun/Pronoun + V2/-ed + O

Phủ định: S + wish[es] + Noun/Pronoun + didn’t + V[bare]

► Lưu ý: Tương tự như câu if loại 2, động từ to be trong câu wsh loại 2 được chia là were cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • wish I had enough time to do it. [I’m too busy, I don’t have enough time to do it]
    [Tôi ước mình có đủ thì giờ để làm việc đó]
  • wish I didn’t call you with that rediculous nickname.
    [Tôi ước gì mình không gọi cậu bằng cái biệt danh nực cười đó]
  • wish you were here.
    [Con ước gì mẹ ở đây]

3.2.3. Câu điều ước trong quá khứ:

– Cách dùng wish loại 3:

Câu ao ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu điều ước wish ở quá khứ để ước một điều trái với những gì đã xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc ở quá khứ.

– Cấu trúc câu ước loại 3:

Khẳng định: S + wish[es] + Noun/Pronoun + had + V3/-ed

Phủ định: S + wish[es] + Noun/Pronoun + hadn’t + V3/-ed

Ví dụ:

  • wish I hadn’t said that to Helen. [Helen was hurt by my words]
    [Tôi ước gì mình không nói những lời đó với Helen]
  • He wishes he had met her last year. [She has gone]
    [Anh ta ước mình có thể gặp cô ấy năm rồi.

Cấu trúc If only có cách dùng tương đương với cấu trúc wish trong tiếng anh, cũng được dùng để thể hiện sự ao ước, nguyện vọng trong quá khứ, hiện tại, tương lai.

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 9 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 9 phần A Closer Look 1 nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 9 phần A Closer Look 2 nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 9 phần Skills 1 nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 9 phần Skills 2 nhé!

LÀM BÀI

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :]

Video liên quan

Chủ Đề