Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại Phân biệt độ độc cách độc tên thuốc

Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu bệnh hại cần :

I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẦN THIẾT 

Các mẫu thuốc dạng bột : Dạng bột ,dạng bột thấm nước dạng hạt và dạng sữa .

Một số nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc 

II.QUY TRÌNH THỰC HÀNH

1,Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại 

a. Phân biệt độ độc. 

Có 3 nhóm thuốc độc Nhóm độc 1: Rất độc ;Nhóm độc 2 : Độc cao ; Nhóm độc 3 : Cẩn thận 

b. Tên thuốc:

Bao gồm: 

Tên thuốc

Ví dụ: Padan 95 SP

→ Padan 95 SP

Thuốc trừ sâu

Padan

Chứa 95%

Chất tác dụng

Thuốc bột tan trong nước

2. Quan sát một số dạng thuốc

- Thuốc bột thấm nước.

- Thuốc bột hòa tan trong nước.

- Thuốc hạt.

- Thuốc sữa.

- Thuốc nhũ dầu.

III. THỰC HÀNH

Mẫu thuốc

Dạng

Màu sắc

Tên thuốc

Độ độc

1

2

Sữa

Dạng lỏng

Trắng

Trắng

Boema 19EC

Lter Super 380SC

Độc cao

Độc cao

Loigiaihay.com

[1]

Tuần: 6 Ngày soạn: 10/09/2013


Tiết PPCT: 12 Lớp: 7A1, 7A2


BÀI 14: Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦATHUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI


I. MỤC TIÊU :1. Kiến thức:


Đọc được nhãn hiệu của thuốc [độ độc của thuốc, tên thuốc, cách sử dụng….]2. Kỹ năng:


- Nhận biết được độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao bì.- - Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua kí hiệu ghi ở nhãn trênbao bì.


3. Thái độ: Có ý thức bảo đảm an tồn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.II. CHUẨN BỊ :


1. Đồ dùng dạy học:


- GV: Tranh vẽ về nhãn hiệu của thuốc và độ độc của thuốc.- HS: Các nhãn hiệu thuốc trừ sâu .


2. Phương pháp: trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình.III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :


1. Ổn định lớp: [ 1phút]


2. Kiểm tra 15 phút: Kiểm tra 15 phút
Đề:


Câu 1. Hãy nêu tác hại của sâu, bệnh hại. Những cây bị sâu, bệnh phá hại ta thường gặpnhững dấu hiệu gì? [6 điểm]


Câu 2. Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. Ở địa phương em đã thực hiệnphòng trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp nào? [4 điểm]


Đáp án và biểu điểm Câu 1.


- Tác hại của sâu, bệnh hại: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của câytrồng và làm giảm năng suất, chất lượng nơng sản. [2 điểm]


HS lấy ví dụ [1 điểm]


- Một số dấu hiệu khi cây bị sâu, bệnh phá hại: Khi bị sâu bệnh phá hại màu sắc, cấu tạo,hình thái các bộ phận của cây bị thay đổi. [1 điểm]


+ Cấu tạo hình thái: biến dạng lá, quả, gãy cành, thối cũ, thân cành sần sùi. [1 điểm]+ Màu sắc: trên lá, quả có đốm nâu, đen, vàng…. [1 điểm]


Câu 2.


- Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại:


+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại. [0,5 điểm]+ Biện pháp thủ cơng. [0,5 điểm]


+ Biện pháp hóa học. [0,5 điểm]
+ Biện pháp snh học. [0,5 điểm]


+ Biện pháp kiểm dịch thực vật. [0,5 điểm]


- Ở địa phương đã thực hiện phòng trừ sâu, bệnh hại bằng các biện pháp:+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại. [0,5 điểm]+ Biện pháp thủ công. [0,5 điểm]

[2]

Vào bài: [2 phút] Người ta thường sử dụng thuốc hóa học trừ sâu, bệnh hại bằng cáchphun trên lá, rải vào đất, trộn vào hạt giống. Vậy làm thế nào để nhận biết các loại thuốchóa học đó và nhãn thuốc trước khi sử dụng? Đây là nội dung của bài thực hành hôm nay.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài


Hoạt động 1. Tổ chức thựchành [ 2 phút]


- GV: Phân chia nhóm thựchành.


- GV: Kiểm tra sự chuẩn bịcủa HS.


- GV: Nêu nhiệm vụ cácnhóm: đọc nhãn hiệu củathuốc.


Hoạt động 2. Nhận biếtnhãn hiệu thuốc trừ sâu,bệnh hại. [ 7 phút]


- GV: Dùng hình vẽ giớithiệu 3 mức độ độc ứng với 3kí hiệu.


- GV: Hướng dẫn HS đọc tênthuốc: tên thuốc bao gồm tênsản phẩm, hàm lượng chất tácdụng, dạng thuốc.


- GV: Gọi HS nhắc lại cáchđọc tên thuốc và giải thíchcác kí hiệu ghi trong tênthuốc.


- GV cung cấp chữ viết tắtcác dạng thuốc:


+ Thuốc bột: D, BR, B.


+ Thuốc bột thấm nước: WP,BTN, DF, WDG.


+ Thuốc bột hòa tan trongnước: SP, BHN.


+ Thuốc hạt: G, H, GR.+ Thuốc sữa: EC, ND.+ Thuốc nhũ dầu: SC.



- GV: Ngoài tên thuốc và độđộc trên nhãn thuốc cịn ghicơng dụng của thuốc, cách sửdụng, khối lượng hoặc thểtích…


Hoạt động 3. Thực hành [15 phút]


- GV: yêu cầu thảo luận


- HS: chia nhóm.


- HS: để các nhãn hiệu thuốctrên bàn.


- HS: Lắng nghe.


- HS: nghe giảng.


- HS: Nghe giảng.


- HS: trả lời.


- HS: Ghi bài.


- HS: Nghe giảng.


- HS: thảo luận nhóm thực hiệncác yêu cầu của GV


I. Quy trình thực hành:Nhận biết nhãn hiệu thuốctrừ sâu, bệnh hại


1. Phân biệt độ độc


- Nhóm độc 1: “ Rất độc”, “ Nguy hiểm” kèm theo đầu lâuxương chéo trong hình vng đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu đỏ dưới cùng nhãn.


- Nhóm độc 2: “ Độc cao” kèm theo chữ thập màu đen trong hình vng đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu vàng ở dưới cùng nhãn.


- Nhóm độc 3: “ Cẩn thận” kèm theo hình vng đặt lệch có vạch rời, vạch màu xanh nước biển ở dưới nhãn.


2. Tên thuốc: bao gồm tênsản phẩm, hàm lượng chất tácdụng, dạng thuốc.


[3]

nhóm giải thích các kí hiệu vàbiểu tượng về mức độ độc,tên thuốc, quy định an toànlao động, màu sắc chỉ độ độctrên các nhãn thuốc mà nhómđã sưu tầm.


- GV: Yêu các nhóm trao đổivới nhau và chấm điểm lẫnnhau. Sau đó nộp lại cho giáoviên.


- HS: Chấm điểm chéo. Nộp lạicho GV.


IV. CỦNG CỐ: Nhận xét về buổi thực hành [2 phút]V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: [1 phút]

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết

– Các mẫu thuốc: dạng bột, dạng thấm nước, dạng hạt và dạng sữa.

– Một số nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc.

II. Quy trình thực hành

1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại.

a] Phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng qua nhãn mác

Nhóm độc 1: rất độc, “nguy hiểm” kèm theo đầu lâu xương chéo trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu đỏ ở dưới cùng nhãn.

Nhóm độc 2: “Độc cao” kèm theo chữ thập màu đen trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu vàng dưới cùng nhãn.

Nhóm độc 3: “Cẩn thận” kèm theo hình vuông đặt lệch có vạch nét đứt [có thể có hoặc không], có vạch màu xanh dưới cùng nhãn.

b] Tên thuốc: bao gồm: bao gồm tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc

Ví dụ: Padan 95 SP.

– Padan: thuốc trừ sâu Padan.

– 95: 95% chất tác dụng.

– SP: thuốc bột tan trong nước.

Ngoài ra trên nhãn thuốc còn ghi công dụng của thuốc, cách sử dụng, khối lượng, thể tích… Trên vạch dưới cùng của nhãn còn in các quy định về an toàn lao động.

2. Quan sát một số dạng thuốc

III. Thực hành

– Học sinh nhận biết và giải thích các kí hiệu ghi trên nhãn thuốc.

– Phân biệt các mẫu thuốc [màu sắc, dạng thuốc, …].

IV. Đánh giá kết quả

Học sinh đánh giá kết quả thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

Video liên quan

Chủ Đề