Nhìn tranh nói tên các bài đã học

Luyện tập

1. Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật

2. Đặt 1 câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran.

Mẫu: Bầu trời sao lung linh.

Viết

1. Nghe-viết: Em học vẽ [2 khổ thơ đầu]

2. Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông:

a] Công cha, ___ĩa mẹ, ơn thầy.

b] Có công mài sắt, có __ày nên kim.

3. Chọn a hoặc b

Xem lời giải

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập Tiết 1 – 2 trang 137 – 138 Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập Tiết 1 – 2 trang 137 – 138.

Câu 1 trang 137 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nhìn tranh, nói tên các bài đã học. 

Trả lời: 

Tranh 1: Hoa tỉ muội

Tranh 2: Tớ nhớ cậu

Tranh 3: Gọi bạn 

Tranh 4: Thả diều

Tranh 5: Cánh cửa nhớ bà

Tranh 6: Nhím nâu kết bạn

Tranh 7: Chữ A và những người bạn

Tranh 8: Thương ông

Câu 2 trang 137 sgk Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu dưới đây: 

Trả lời: 

Câu 3 trang 138 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất. 

Trả lời: 

Em thích nhất nhân vật Việt trong bài thơ “Thương ông” vì đó là cậu bé ngoan ngoãn, biết giúp đỡ ông khi ông bị đau chân. 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1 - Tuần 7

Soạn bài Em học vẽ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, trả lời nhanh chóng các câu hỏi phần đọc, viết, luyện tập và đọc mở rộng SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 58, 59, 60, 61, 62 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bên cạnh đó, tài liệu này cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài 14: Em học vẽ cho học sinh của mình. Chi tiết nội dung mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn bài Em học vẽ Kết nối tri thức với cuộc sống

Giới thiệu với bạn một bức tranh mà em thích.

Trả lời câu hỏi

1. Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm?

2. Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?

3. Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây:

4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ.

Gợi ý trả lời:

1. Bạn nhỏ vẽ ông trăng và cánh diều trong bức tranh bầu trời đêm.

2. Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có một con thuyền đang rẽ sóng ra khơi.

3. Khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây: Khổ thơ 4

4. Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao-cao, ngõ-gió, trắng-thắm, xanh-lành, khơi-trời, đỏ-gió.

Luyện tập theo văn bản đọc

1. Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật.

2. Đặt câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ lung linh, vi vu, râm ran.

M: Bầu trời sao lung linh.

Gợi ý trả lời:

1. Những từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ: giấy trắng, bút màu, bầu trời, sao

2. Ví dụ: Mùa hè tiếng ve râm ran.

Soạn bài phần Viết - Bài 14: Em học vẽ

Câu 1 [trang 60 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Nghe-viết: Em học vẽ [2 khổ thơ đầu]

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp họcVới giấy trắng, bút màuNắn nót em ngồi vẽ

Lung linh bầu trời sao.

Vẽ ông trăng trên caoRải ánh vàng đầy ngõVẽ cánh diều no gió

Vi vu giữa trời xanh.

Câu 2 [trang 60 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông:

a] Trăm ___e không bằng một thấy

b] Có công mài sắt, có __ày nên kim.

Gợi ý trả lời:

a] Trăm nghe không bằng một thấy

b] Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Câu 3 [trang 60 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Chọn a hoặc b

Gợi ý trả lời:

a] rùa, gió, dưa

b] bàn, bảng, đàn

Soạn bài phần Luyện tập - Bài 14: Em học vẽ

Luyện từ và câu

Câu 1 [trang 60 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập.

Gợi ý trả lời:

Tên các đồ dùng có ở góc học tập: bàn, ghế, cặp sách, bút chì, bút màu, tranh, sách vở, đèn học.

Câu 2 [trang 61 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Đặt một câu nêu công dụng của đồ dùng học tập.

M:

Số thứ tựTừCâu
1bút màuBút màu dùng để vẽ tranh
2..............

Gợi ý trả lời:

Số thứ tựTừCâu
1bút màuBút màu dùng để vẽ tranh
2sáchSách dùng để đọc
3bút máyBút máy dùng để viết chữ

Câu 3 [trang 61 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Gợi ý trả lời:

Luyện viết đoạn

Câu 1 [trang 61 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu công dụng của chúng.

Gợi ý trả lời:

Tên đồ vật và công dụng của chúng:

  • Thước dùng để kẻ
  • Bút chì dùng để vẽ
  • Màu dùng để tô
  • Tẩy dùng để tẩy
  • Giấy dùng để vẽ

Câu 2 [trang 62 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ vật dùng để vẽ.

Gợi ý trả lời:

Chiếc bút chì của em có màu vàng. Chiếc bút dài có một gang tay, hình dáng dài, nhỏ gọn. Ruột bên trong là khúc chì dài được bao bọc bởi một lớp gỗ. Cuối thân bút chì được gắn một cục tẩy bé bé rất tiện dụng.

Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 14: Em học vẽ

Cập nhật: 18/10/2021

Ôn tập và đánh giá Bài 1

  • Câu 1 trang 164 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 2 trang 166 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 3 trang 167 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
  • LUYỆN TẬP THÊM

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 [Tập 2] sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 164 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn:

Hướng dẫn trả lời

- Chủ điểm: Tôi và các bạn

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ cảnh các bạn học sinh cùng chơi trò chơi trên sân trường

- Chủ điểm: Mái ấm gia đình

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ cảnh một gia đình bốn người cùng nhau đi dạo công viên

- Chủ điểm: Mái trường mến yêu

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ cảnh ngôi trường khang trang và sạch đẹp

- Chủ điểm: Điều em cần biết

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ bốn tấm biển cấm mà mọi người cần biết

- Chủ điểm: Bài học từ cuộc sống

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ minh họa cho câu chuyện về kiến và chim sẻ, dạy con người ta cần giúp đỡ nhau

- Chủ điểm: Thiên nhiên kì thú

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ các con vật sống trong rừng xanh

- Chủ điểm: Thế giới trong mắt em

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ em bé đang tò mò nhìn ngắm cánh diều bay trên trời cao

- Chủ điểm: Đất nước và con người

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ Hồ Gươm với tháp Rùa

- Chủ điểm: Thiên nhiên kì thú

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ chú cá heo đang bơi lội trên biển rộng

- Chủ điểm: Đất nước và con người

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ bản đồ Việt Nam cùng các nước láng giềng

Câu 2 trang 166 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Giải ô chữ:

a. Dựa vào các bài đọc đã học [Bác trống trường, Cuộc thi tài năng rừng xanh, Du lịch biển Việt Nam, Bữa cơm gia đình, Tia nắng đi đâu?, Lời chào, Đi học, Nhớ ơn] và gợi ý ở dưới, tìm ô chữ hàng ngang.

b. Đọc câu xuất hiện ở hàng dọc màu vàng.

[1] Nghỉ hè trường lớp vắng teo
Nhớ bạn đành ngủ chẳng theo được về
Khai trường thì lại vui ghê
Mới bừng tỉnh dậy theo nghề như xưa
Tiếng vang như sấm sớm trưa
Nhắc khi học tập nắng mưa chuyên cần.

[Là cái gì?]

[2] Con gì đẹp nhất loài chim
Đuôi xòe rực rỡ như nghìn cánh hoa?

[3] Nơi nào bạn có thể thỏa sức bơi lội, xây lâu đài cát?

[4] Ngày 28 tháng 6 hàng năm là ngày gì?

[5] Cái gì chiếu sáng nhẹ nhàng
Xuyên qua kẽ lá chẳng làm lá rung?

[6] Ai ai cũng có
Chẳng nặng là bao
Bạn ơi đi đâu
Nhớ mang theo nhé.

[Là gì?]

[7] Lá gì xòe ô che nắng
Râm mát đường trên đồi vắng em đi?

[8] Ăn quả nhớ kẻ trồng […]

Hướng dẫn trả lời

a. Các ô chữ hàng ngang:

b. Câu xuất hiện ở hàng dọc màu vàng là: Tôi đi học

Câu 3 trang 167 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Nói tên các tháng trong năm. Dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu:

Hướng dẫn trả lời

  • Tháng 1: Tôi được bố mẹ cho đi chơi.
  • Tháng 2: Cây lá đâm chồi nảy lộc.
  • Tháng 3: Ong đi tìm mật.
  • Tháng 4: Chim hót líu lo.
  • Tháng 5: Cuối tháng tôi được nghỉ hè.
  • Tháng 6: Tôi được đi biển.
  • Tháng 7: Chiếc ô là bạn của tôi.
  • Tháng 8: Tôi chuẩn bị vào năm học mới.
  • Tháng 9: Tôi đi học.
  • Tháng 10: Thời tiết không nóng và không lạnh.
  • Tháng 11: Mẹ mua cho tôi chiếc áo khoác mới.
  • Tháng 12: Đôi khi, tay tôi bị lạnh cóng.

LUYỆN TẬP THÊM

Câu 1: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu có nghĩa:

a] Mùa xuân về/ đâm chồi nảy lộc/ cây cối

b] trời/ và/ nắng nóng/ mưa rào/ Mùa hè/ thường có

c] Mùa thu/ chuyển màu đỏ cam/ lá bàng/ rồi rụng dần

d] trời/ và/ Mùa đông/ lạnh lẽo/ thường có/ mưa phùn

Hướng dẫn trả lời:

a] Mùa xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc

b] Mùa hè trời nắng nóng và thường có mưa rào [hoặc Mùa hè trời thường có mưa rào và nắng nóng]

c] Mùa thu lá bàng chuyển màu đỏ cam rồi rụng dần

d] Mùa đông trời lạnh lẽo và thường có mưa phùn [hoặc Mùa đông trời thường có mưa phùn và lạnh lẽo.

Câu 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:

[lạnh lẽo, ông bà, khoe sắc, mát mẻ, xám xịt, đặc biệt, nóng bức]

Một năm có bốn mùa. Mỗi mùa lại có một nét ... riêng. Mùa hè trời ấm áp, ..., có nhiều loại hoa quả chín. Mùa thu trời ..., cây cối trong vườn bắt đầu rụng lá. Mùa đông thì trời ..., rét mướt, bầu trời lúc nào cũng ... . Còn mùa xuân thì trời ấm dần lên, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc, muôn hoa .... Tùy theo cảm nhận, mà mỗi người sẽ thích từng mùa khác nhau. Riêng em, thì thích mùa hè nhất. Vì vào mùa hè, em sẽ được nghỉ học, được về quê thăm ... và người thân.

Hướng dẫn trả lời:

Điền vào chỗ trống như sau:

Một năm có bốn mùa. Mỗi mùa lại có một nét đặc biệt riêng. Mùa hè trời ấm áp, nóng bức, có nhiều loại hoa quả chín. Mùa thu trời mát mẻ, cây cối trong vườn bắt đầu rụng lá. Mùa đông thì trời lạnh lẽo, rét mướt, bầu trời lúc nào cũng xám xịt. Còn mùa xuân thì trời ấm dần lên, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc, muôn hoa khoe sắc. Tùy theo cảm nhận, mà mỗi người sẽ thích từng mùa khác nhau. Riêng em, thì thích mùa hè nhất. Vì vào mùa hè, em sẽ được nghỉ học, được về quê thăm ông bà và người thân.

-------------------------------------------------

Tiếp theo: Bài Ôn tập và đánh giá Số 2

Ngoài bài Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Kết nối tri thức và cuộc sống Miễn Phí

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề