Những từ khó phát âm trong tiếng Anh

Tiếng Anh có thể là một ngôn ngữ khá là khó chịu. Và ngay cả người bản ngữ cũng đôi khi gặp phải một số khó khăn về từ ngữ.  Đôi khi các từ tiếng Anh rất khó hiểu. Nhiều lần chúng thường bị sử dụng sai đến nỗi ý nghĩa ban đầu của chúng bị mất đi.  Phát âm cũng có thể là một vấn đề của từ đó.

Các từ sau đây được phát âm theo từ điển Oxford Learner’s Dictionaries. Và sau đây sẽ là 10 từ khó nhất trong tiếng Anh mà bạn không ngờ đến.

Tiếng anh được cho là có nhiều từ vựng hơn bất kỳ ngôn ngữ nào khác, vì vậy nó là lý do mà nó có khá nhiều từ khó. Chúng ta có một số từ rất dài và có rất nhiều từ đa nghĩa. Hoặc thậm chí chúng được phát âm tương tự nhưng có nghĩa hoàn toàn khác nhau.

20 từ khó nhất trong tiếng Anh

1. Anemone /əˈneməni/

Anemone được phát âm là /əˈneməni/. Bạn có thể thấy đó không phải là nó được đánh vần như thế nào. Đây cũng không phải là một từ phổ biến nên bạn không cần quá lo lắng về từ này. Từ này được bắt nguồn từ Hy Lạp, “wildflower” – hoa dại.

2. Antidisestablishmentarianism /ˌæntidɪsɪˌstæblɪʃmənˈtɛəriənɪzəm/

Đây là một trong những từ dài nhất và khó nhất trong tiếng anh. Nó có 28 chữ cái và 13 âm tiết. Nó cũng là một từ khiến người đọc dễ bị líu lưỡi. Từ này có nghĩa là chủ nghĩa chống phân ly nhà nước của giáo hội Anh, nghĩa là sự phản đối việc tách nhà thờ ra khỏi nhà nước. 

 3. February /ˈfebruəri/

Không giống như January [tháng Giêng], February [tháng Hai] có chữ r trước chữ u. Nó có thể rất khó phát âm đối với nhiều người. Rất nhiều người phát âm February như Febuary [thiếu âm r].

 4. Floccinaucinihilipilification /ˌflɒksɪˌnɔːsɪˌnaɪhɪlɪˌpɪlɪfɪˈkeɪʃən/

Floccinaucinihilipilification cũng có thể xem là một từ khó nhất trong tiếng anh. Đây là từ dài nhất trong tiếng Anh. Nó gồm 29 chữ cái và 12 âm tiết trong từ. Floccinaucinihilipilification có nghĩa là thấy một điều gì đó vô giá trị. Hay đơn giản là coi việc gì đó là tầm thường. 

5. Onomatopoeia /ˌɒnəˌmætəˈpiːə/

Phát âm hay đánh vần từ này là một điều rất khó.  Từ này có nghĩa là khi bạn phát ra âm thanh liên quan đến điều gì đó. Hay để dễ hiểu, nó được người Việt gọi là từ tượng thanh. 

Ví dụ  như buzz, hiss [rít],… 

6.  Left /left/

Từ khó nhất không chỉ là những từ dài có nhiều âm tiết mà nó còn là từ có nhiều nghĩa. Left không khó phát âm hay đánh vần. Tuy nhiên, nó có nhiều nghĩa khiến nó trở nên khó khăn đối với những người đang bắt đầu để học tiếng anh. 

Left có thể có nghĩa là bên trái của cơ thể bạn hoặc bạn đã để quên một thứ gì đó ở nhà ai đó. Nó cũng có nghĩa bạn là người tự do về mặt chính trị [người theo chủ nghĩa tự do].

7.  Park /pɑːk/

Tương tự left, từ park không khó nói nhưng nó đa nghĩa. 

Ví dụ: You can park your car in the driveway or go to the park and watch the sunset. [ Bạn có thể đậu xe trên đường lái xe vào hoặc bãi đậu xe và ngắm hoàng hôn.]

Điều này có thể gây nhầm lẫn cho những người chỉ học một nghĩa của từ và sau đó có thể sử dụng sai nghĩa. 

 8. Mourning /ˈmɔːnɪŋ/

Từ này nghe giống hệt như morning [buổi sáng] nhưng được đánh vần hơi khác và có nghĩa hoàn toàn khác. Đối với một người nói tiếng Anh không phải là bản ngữ, hai từ này cực kỳ khó hiểu vì nó nghe có vẻ giống nhau. Nhưng morning liên quan đến thời gian trong ngày. Trong khi mourning có nghĩa là nỗi buồn sâu sắc cho người đã mất. 

9. Amateur /ˈæmətə[r]/

Amateur là một trong những từ bị viết sai chính tả nhất trong tiếng Anh bởi vì nó có âm đuôi từ tiếng Pháp [-eur]. Hầu hết tiếng Anh sẽ có âm đuôi là -er. Ví dụ như harder, colder, freezer, manner,… Nhưng amateur có âm đuôi -eur. Đây là một ngoại lệ đối với một quy tắc tiếng Anh cơ bản. 

10. Collectible /kəˈlektəbl/

Nhiều người nghĩ rằng collectible/kəˈlektəb[ə]l/ được đánh vần giống collectable /kəˈlektəbl/, nhưng nó là một từ có đuôi -ible [collectible], khác với -able [collectable]. 

 11. Rhyme /raɪm/

Rhyme [vần] có vẻ được phát âm như rime và nó đã từng được phát âm như thế. Cho đến những năm 1600, nó đã được thay đổi. Đó là một từ khá khó để phát âm và thường được viết sai chính tả.

 12. Misspelled /ˌmɪsˈspel/

Một từ sai chính tả thường gặp khác là “misspelled”. Misspelled có nghĩa là sai chính tả. Nhưng đó không phải là một cách mỉa mai và đáng xấu hổ. Mis-spell là một cách để dễ nhớ chính tả [chơi chữ]. 

13. Occasionally /əˈkeɪʒnəli/

Occasionally có nghĩa là hiếm khi. Việc gấp đôi phụ âm có thể gây nhầm lẫn thường xuyên. Nhiều người thường đặt hai chữ “s” và quên đi chữ “l”: occassionaly.

14. Twelfth /twelfθ/

 Twelfth là từ thường dễ bị quên f khi đánh vần. Hầu hết mọi người thậm chí còn không phát âm chữ f. 

15. Weather /ˈweðə[r]/

Weather là một từ phát âm giống như whether. 

Chúng có phát âm khá giống nhau nhưng được viết và mang nghĩa khác nhau. Weather liên quan đến nhiệt độ và whether liên quan đến một lựa chọn có hoặc không. 

16. Principal /ˈprɪnsəpl/

Khi nào sử dụng princip-le và khi nào sử dụng princip-al? 

Chỉ cần nhớ rằng principal [noun: người đứng đầu] là chính bạn, là một người. Còn principle [noun] là một nguyên tắc, một lý thuyết.

 17. Specificities  /ˌspesɪˈfɪsətiz/

Specificities [đặc trưng] là cực kỳ khó nói đối với những người bị ngọng. Tất cả âm s và c hầu như không thể phát âm đối với những người có trở ngại trong việc nói. 

 18. Quinoa /ˈkiːnwɑː/

Quinoa [hạt diêm mạch] phát âm là keen-wah. Đây là một loại hạt ngon, bạn chỉ cần biết nó là âm q thay vì âm k. Nó được phát âm như thế và không có bất kỳ lý do nào. 

19. Timbre /ˈtæmbə[r]/

Âm r trước âm e của timbre [âm sắc] thường bị nhiều người bỏ qua. Thường thì các từ có âm đuôi -er và nó được phát âm như những từ có đuôi -er khác: 

 20. Rambunctious /ræmˈbʌŋkʃəs/

Rambunctious nghĩa là hay nổi nóng. Đây là một từ thú vị và có sự khác biệt trong cách phát âm, đánh vần và cách sử dụng nói chung. -bunc được phát âm -bunk, một âm k cứng. 

Xem thêm: Top sách luyện thi SAT tốt nhất không nên bỏ qua 

Tóm lại

Trên đây là một danh sách các từ tiếng Anh khó nhất cho người học. Các từ này có thể gây rắc rồi và khó khăn cho họ trong quá trình học tập. Nếu bạn không thể hiểu tất cả, đừng lo lắng quá. Một trong số những từ này cũng rất hiếm khi được sử dụng,thậm chí là người bản ngữ. Nhưng bạn có thể sẽ nhận ra khi bạn gặp lại những từ này. 

Nếu bạn gặp khó khăn trong vấn đề học tiếng Anh, bạn có thể liên hệ UNIMATES để được đội ngũ tư vấn hỗ trợ bạn tốt hơn trong quá trình học tập nhé. 

Cornell Note – Ghi chú hiệu quả giúp tối ưu kết quả học tập

Cornell note là gì ? Xem Video Cornell note là một phương pháp ghi chép hiệu quả do giáo sư Walter Pauk thuộc trường đại học Cornell phát minh. Phương pháp này là một hệ thống được sử dụng rộng rãi để ghi chép nội dung bài giảng hoặc bài…

ECTS là gì? Hệ thống tín chỉ là gì?

Một trong những vấn đề quan trọng đối với du học sinh đó chính là hệ thống tín chỉ ECTS. ECTS giúp sinh viên rất nhiều trong việc học tập cũng như quy đổi tín chỉ. Vậy ECTS là gì? Hay hệ thống tín chỉ là gì? Hãy cùng UNIMATES…

GED là gì? Những điều cần biết về chứng chỉ GED

Các loại chứng chỉ luôn là hồ sơ cần thiết cho quá trình học tập và làm việc trong tương lai. Trong đó, chứng chỉ GED cũng được xem là hết sức quan trọng để tiếp tục học tập ở bậc sau trung học. Vậy GED là gì? Hay General…

Video liên quan

Chủ Đề