Noun pattern là gì

Trong Tiếng Anh, có rất nhiều từ mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Để có thể nắm hết được nghĩa cũng như cách trong câu không phải là chuyện dễ dàng. Nhưng sẽ trở nên dễ hơn nếu có sự giúp đỡ của StudyTiengAnh. Hôm nay, chúng ta sẽ học từ mới Pattern với rất nhiều nhiệm vụ và mang nhiều tầng nghĩa khác nhau nhé!!!!

pattern trong tiếng Anh

1. Pattern trong Tiếng Việt có nghĩa là gì?

Pattern

Cách phát âm:/ˈpæt.ən/

Loại từ: danh từ đếm được, tính từ hoặc ngoại động từ

Định nghĩa:

Các nghĩa của Pattern khi làm danh từ trong câu

Pattern [ danh từ đếm được]: mô hình, một cách cụ thể trong đó việc gì đó được thực hiện, được tổ chức hoặc xảy ra.

  • The family pattern trend has changed for the past ten years.
  • Xu hướng mô hình gia đình thay đổi trong vòng 10 năm trở lại đây.
  •  
  • A pattern is about to merge after I try to collect the information from my teamwork mates and I'm pretty proud about it.
  • Mô hình đang được hình thành sau khi tôi cố gắng thu thập dữ liệu từ bạn cùng nhóm và tôi cảm thấy tự hào về việc đó.
  •  
  • She is the pattern of virtues that everyone wants to follow her foot step.
  • Cô ấy là kiểu mẫu đức hạnh mà tất cả mọi người đều muốn tiếp bước.

Pattern [ danh từ đếm được]: hoa văn,bất kỳ sự sắp xếp lặp lại thường xuyên nào , đặc biệt là một thiết kế được tạo ra từ các đường nét , hình dạng hoặc màu sắc lặp lại trên một bề mặt.

  • This new pattern will be a trend in the beginning of the year 2021 and many people out there love this pattern a lot.
  • Hoa văn mới này sẽ biến thành xu hướng trong đầu năm 2021 và nó được yêu mến rất nhiều bởi mọi người.
  •  
  • I love how this pattern turns out because it is so cute and suitable for a lot of events.
  • Tôi yêu hoa tiết này bởi vì nó rất đáng yêu và  dễ mặc trong nhiều hoàn cảnh.

Pattern[ danh từ đếm được] thường được dùng số ít: mẫu, một cái gì đó được sử dụng làm ví dụ , đặc biệt là để sao chép.

  • She did the project so well and the teacher said that she had set the pattern to the whole class.
  • Cô ấy đã làm dự án rất tốt và giáo viên đã nói rằng cô ấy đã làm một mẫu cho cả lớp.

Pattern [ danh từ đếm được]: khuôn, một bản vẽ hoặc hình dạng được sử dụng để chỉ cách làm một cái gì đó.

  • I followed the instruction of the knitting pattern but it didn’t turn out as I wanted it to be.
  • Tôi theo hướng dẫn của khuôn đan mẫu nhưng nó không diễn ra như ý tôi muốn.

Nghĩa của từ pattern được dùng làm tính từ trong câu:

Pattern[ tính từ]: từ được dùng trong danh từ ghép và được dùng để nói về chứng rụng tóc ở phía trên và dưới của đầu.

  • Female pattern hair loss is the most common issue for women over 40 years old.
  • Bệnh rụng tóc ở phụ nữ là vấn đề chung nhất với những người phụ nữ trên bốn mươi tuổi.

Nghĩa của từ pattern được dùng làm động từ trong câu:

Pattern[ động từ]: được sao chép từ thứ gì đó hoặc rất giống với thứ gì đó

  • This design is patterned after Nguyen Cong Tri design and it is not appropriate.
  • Thiết kế này sao chép theo thiết kế của Nguyễn Công Trí và điều này không hợp lí.

2. Cách dùng từ pattern như danh từ trong câu:

pattern trong tiếng Anh

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

  • The pattern is set up for everyone to follow and it is not hard to do the same.
  • Khuôn mẫu đã được dựng lên cho mọi người làm theo và nó không quá khó để làm một cái y chang.

Đối với câu này, từ” pattern ” là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên sau nó là động từ to be “ is”.

  • The patterns are not good and the students are worried.
  • Mẫu hình không tốt và học sinh rất lo lắng

Đối với câu này, từ”patterns” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều nên sử dụng động từ to be “are”.

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

  • I follow the pattern and it really works.
  • Tôi làm theo mẫu và nó thực sự rất ổn.

Đối với câu này, từ “the scheme” là tân ngữ trong câu sau động từ

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • The most essential thing in the process is the pattern.
  • Thứ cần thiết nhất trong quá trình này là khuôn mẫu

Đối với câu này, từ “pattern” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The most essential thing in the process”.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

  • In the family pattern trend, the most popular is the nuclear family.
  • Trong cu hướng khuôn mẫu gia đình thì gia đình hạt nhân là nổi tiếng nhất.

Đối với câu này, từ “in” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the family pattern trend”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

[Từ dùng để bổ ngữ cho tân ngữ]

  • They called this thing, pattern.
  • Họ gọi cái này là khuôn mẫu..

Đối với câu này, từ “pattern” bổ ngữ cho tân ngữ trước nó là “this thing” giúp làm cho câu rõ nghĩa hơn.

3. Các từ kết hợp với pattern trong câu:

pattern trong tiếng Anh

Pattern kết hợp với động từ:

Các động từ: design, make, print, produce, weave

  • They design the new pattern and sell it with limited edition.
  • Họ thiết kế họa tết mới và bán với phiên bản giới hạn

Pattern kết hợp với tính từ:

Các tính từ: basic, existing, familiar, normal, predictable, regular, set, traditional, changing, ever-changing,complex, main, overall, behaviour, employment, weather.

  • It is the complex pattern that takes a lot of time to be done.
  • Khuôn này rất phức tạp và tốn nhiều nhiều thời gian mới xong.

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về từ pattern trong tiếng Anh!!!

Cùng Cẩm Nang Tiếng Anh tham khảo bài viết “Verb patterns là gì” bên dưới nhé!

Đăng bởi Huyền Trang | 07/09/2020 | 1681

1 Ngữ pháp tiếng anh luyện thi IELTS – Unit 16: Động từ [Verb+verb patterns] – Học Hay1.1 Động từ nguyên mẫu không -to1.2 Động từ nguyên mẫu có -to1.3 Danh động từ1.4 Các Động Từ Đặc Biệt2 Bài tập Ngữ pháp tiếng anh luyện thi IELTS – Unit 16: Động từ [Verb+verb patterns] – Học Hay

Các động từ nguyên mẫu không to [bare infinitive] thường được sử dụng trong các trường hợp:

– Sau các trợ động từ do/does/did và các modal verbs [động từ khiếm khuyết] như can/will/should/may/….

Ví dụ:

I will stay here until my parents come back.
[Tôi sẽ ở lại đây chừng nào bố mẹ tôi trở lại] Han Solo doesn”t know why his son wants to hurt him]
[Han Solo không biết tại sao con trai ông lại muốn đả thương ông] They can”t remember anything about that night.
[Họ khổng thể nhớ gì về đêm đó cả]

– Sau các động từ như: let, make, would rather, had better

Ví dụ:

You had better finish your lunch before 12h30.
[Con nên xơi nốt bữa trưa trước 12h30] Just let me be. [Mặc kệ con đi] I didn”t mean to make her cry.
[Tôi không cố ý làm cậu ấy khóc]

– Sau các động từ chỉ giác quan [mang tính chứng kiến toàn bộ sự việc]: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find … + O + bare infinitive

Ví dụ: I saw her get off the bus.
[Tôi thấy cô ấy bước xuống xe buýt]

– Sau từ hỏi “why” khi đưa ra lời đề nghị

Ví dụ:

Why wait until tomorrow?
[Tại sao phải đợi đến ngày mai?] Why not buy a new book?
[Tại sao không mua 1 quyển sách mới]

Động từ nguyên mẫu có to [To infinitive] được hình thành bằng cách thêm giới từ ‘to’ vào một động từ nguyên thể không to.

1. Chức năng:

Cách dùng động từ nguyên mẫu to infinitive gồm:

– Làm chủ ngữ [chỉ mục đích]

Ví dụ: To become a famous singer is a long and hard process.
[Để trở thành một ca sỹ nổi tiếng cần phải trải qua một quá trình dài và gian nan]

– Làm bổ ngữ cho chủ từ

Ví dụ: What I like most in the summer is to lie on the bed and read novel.
[Vào mùa hè việc mà tôi thích nhất là nằm trên giường và đọc tiểu thuyết]

– Làm tân ngữ cho động từ

Ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home.
[Trễ rồi, nên chúng tôi quyết định đón taxi về nhà]

– Làm tân ngữ cho tính từ

Ví dụ: I’m pleased to see you.
[Tôi rất hân hạnh được gặp bạn] 2. Vị trí:

a. Trong câu có dạng “V + to V”:

Những từ theo sau là to infinitive:

Động từ Nghĩa Ví dụ agree đồng ý She agrees to buy this house.
[Cô ấy đồng ý mua căn nhà này] appear xuất hiện You appear to bring bad luck for us.
[Ngươi chính là đem điềm xấu tới cho chúng ta] afford nỗ lực I afford to get a scholarship. [Tôi nỗ lực để lấy được học bổng] beg xin phép

cầu xin I beg to inform you.


[Tôi xin phép thông báo tới anh …] claim đòi hỏi He claims to have a new car.
[Anh ta đòi phải có một chiếc xe mới] demand yêu cầu The manager demands to have my report.
[Quản lý yêu cầu phải có được bản cáo cáo của tôi] expect mong chờ I expect to pass the exam.
[Tôi mong vượt qua bài kiểm tra] fail thất bại She failed to cook a meal.
[Cô ấy thất bại khi cố nấu ăn] hesitate ngại ngần Don”t hesitate to contact me. [Đừng ngại liên hệ với tôi] hope mong chờ

hy vọng I hope to see you soon.


[Hy vọng sẽ gặp lại anh sớm hơn] intend cố ý Sorry, I did not intend to hurt you.
[Xin lỗi, tôi không cố ý làm anh bị thương] decide quyết định They have decided to take a vacation in Nha Trang.
[Họ đã quyết định đi nghỉ ở Nha Trang] learn học hỏi You must learn to work. [Bạn phải học cách làm việc] manage xoay xở

cố gắng He manages to carry all the boxes alone.

[Anh ta cố gắng để tự bê toàn bộ đống hộp] offer cung cấp

đề nghị He offers to take a picture for us.


[Anh ta đề nghị chụp một tấm hình cho chúng tôi] plan lên kế hoạch I plan to get married at the age of 30
[Tôi lên kế hoạch kết hôn ở tuổi 30] prepare chuẩn bị I didn”t prepare to take over this position.
[Tôi vẫn chưa chuẩn bị để đảm nhiệm vị trí này] pretend giả giờ Let”s pretend to be a ghost.
[Thử giả làm ma xem] promise hứa hẹn I promise to come back.
[Anh hứa sẽ quay lại] refuse từ chối Carol refused to work for Google.
[Carol từ chối làm việc cho Google] seem có vẻ như He seems to be happy.
[Anh ta có vẻ vui] want muốn I want to have a cup of coffee.
[Tôi muốn một cốc cà phê]

Video liên quan

Chủ Đề