Part - review - unit 3 - sbt tiếng anh 6 - ilearn smart world

B. Tên tôi là Will. Tôi luôn đạp xe đến buổi tập của ban nhạc vào sáng thứ Bảy. Chúng tôi tập luyện khoảng hai giờ, sau đó tôi về nhà và chơi với em trai tôi. Anh ấy không thích ra ngoài và gặp gỡ những người mới. Thay vào đó, chúng tôi thường chơi trò chơi điện tử cùng nhau.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Part 1
  • Part 2

Part 1

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer [A, B, or C].


[Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng [A, B hoặc C].]

0. You will hear two friends talking about their science teacher. What is she like?


A. friendly and helpful

B. tidy and kind

C. funny and kind

1. You will hear Matt describing his best friend Paul. What does Paul look like?

A. tall with long black hair

B. strong with short black hair

C. blue eyes with short black hair

2. You will hear two friends talking about the weekend. Where are they planning to go on Sunday?

A. to a swimming pool

B. to a movie theater

C. to a park

3. You will hear a boy talking about free time activities with his grandfather. How often does the grandfather go for a walk?

A. usually on Mondays

B. sometimes on Tuesdays

C. always on Wednesdays

4. You will hear a girl talking about her younger brother. What's he like?

A. lazy

B. helpful

C. funny

5. You will hear Emily asking her friend Nancy about after-school activities. How often does Nancy go to the chess club?

A. always on Mondays

B. sometimes on Thursdays

C. usually on Tuesdays

Bài nghe:

0. Student 1: I really like your science teacher

Student 2: Me too, she is so friendly

Student 1: Thats true and i think that she is very helpful too

Student 2: Yeah, Youre right!


1.My best friends name is Paul. We met in class 6.6. Paul is a tallest student in that class. He always stand in the back in class photos. He has blue eyes and short black hair. I wish i also tallest here


2. A: Do you want to go swimming on Saturday?

B: Okay, that sounds fun. How about go to see a movie on Sunday morning?

A: I cant in the morning but we can go in the afternoon

B: Okay, lets do that

3. Boy: Grandfather, What do you doing at the week?

Granfather: Well, I usually play card with my friends on Monday

Boy: And do you do anything on Tuesday?

Granfather: Hmm, My friends and I sometimes take a go for a walk on Tuesday

Boy: That sounds fun. And are you busy on Wednesday?

Granfather: Only in the morning. My friends and I all we need to talk about the news on Wednesday morning

4. My younger brother is always jumping on my bed and he s so lazy. He always watching TV and hasnt clean his room

5. Emily: Nancy, Whats club do you go to?

Nancy: I go to the tennis club, and also to the chess club

Emily: So, how often do you play chess?

Nancy: I sometimes go to the chess club on Thursday

Emily: What about the tennis club?

Nancy: I usually go to the tennis club on Tuesday and Friday. Tennis is my favorite sport

Emily: Well, you are so busy

Tạm dịch:

0. Học sinh 1: Tôi rất thích giáo viên khoa học của bạn

Học sinh 2: Tôi cũng vậy, cô ấy rất thân thiện

Học sinh 1: Điều đó đúng và tôi nghĩ rằng cô ấy cũng rất hữu ích

Học sinh 2: Yeah, Youre right!

1.Tên người bạn thân nhất của tôi là Paul. Chúng tôi gặp nhau ở lớp 6,6. Paul là một học sinh cao nhất trong lớp đó. Anh ấy luôn đứng ở phía sau trong các bức ảnh của lớp. Anh ta có đôi mắt xanh và mái tóc đen ngắn. Tôi ước tôi cũng cao nhất ở đây

2. A: Bạn có muốn đi bơi vào thứ Bảy không?

B: Được rồi, điều đó nghe có vẻ thú vị. Làm thế nào về việc đi xem một bộ phim vào sáng Chủ nhật?

A: Tôi không thể vào buổi sáng nhưng chúng ta có thể đi vào buổi chiều

B: Được rồi, hãy làm điều đó

3. Cậu bé: Ông ơi, ông làm gì vào tuần?

Ông nội: À, tôi thường chơi bài với bạn bè vào thứ Hai

Chàng trai: Và bạn có làm gì vào thứ Ba không?

Ông già: Hừm, tôi và bạn bè thỉnh thoảng đi dạo vào thứ Ba

Cậu bé: Nghe vui đấy. Và bạn có bận vào thứ Tư không?

Ông nội: Chỉ vào buổi sáng. Tất cả bạn bè của tôi và tôi, tất cả những gì chúng ta cần nói về tin tức vào sáng thứ Tư

4. Em trai tôi luôn nhảy trên giường của tôi và anh ấy rất lười biếng. Anh ấy luôn xem TV và không dọn dẹp phòng của mình

5. Emily: Nancy, Bạn đến câu lạc bộ nào?

Nancy: Tôi đến câu lạc bộ quần vợt và cả câu lạc bộ cờ vua nữa

Emily: Vậy, bạn thường chơi cờ như thế nào?

Nancy: Tôi thỉnh thoảng đến câu lạc bộ cờ vua vào thứ Năm

Emily: Còn câu lạc bộ quần vợt thì sao?

Nancy: Tôi thường đến câu lạc bộ quần vợt vào thứ Ba và thứ Sáu. Tennis là môn thể thao yêu thích của tôi

Emily: Chà, bạn bận quá

Lời giải chi tiết:

0. You will hear two friends talking about their science teacher. What is she like?

A. friendly and helpful

B. tidy and kind

C. funny and kind

1. You will hear Matt describing his best friend Paul. What does Paul look like?

A. tall with long black hair

B. strong with short black hair

C. blue eyes with short black hair

2. You will hear two friends talking about the weekend. Where are they planning to go on Sunday?

A. tall with long black hair

B. strong with short black hair

C. blue eyes with short black hair

3. You will hear a boy talking about free time activities with his grandfather. How often does the grandfather go for a walk?

A. usually on Mondays

B. sometimes on Tuesdays

C. always on Wednesdays

4. You will hear a girl talking about her younger brother. What's he like?

A. lazy

B. helpful

C. funny


5. You will hear Emily asking her friend Nancy about after-school activities. How often does Nancy go to the chess club?

A. always on Mondays

B. sometimes on Thursdays

C. usually on Tuesdays



Part 2

Read the texts about what three students usually do on the weekends. Choose the correct answer [A, B, or C].

[Đọc các văn bản về những gì ba học sinh thường làm vào cuối tuần. Chọn câu trả lời đúng [A, B hoặc C].]

MY WEEKEND

A. I'm Alex. I often go shopping with my mom on the weekends. We usually go to the supermarket near my house lo buy food. When we go home, she sometimes teaches me how to cook. I want to be a good cook like

B. My name's Will. I always ride my bike to band practice on Saturday mornings. We practice for about two hours, then I go home and play with my younger brother. He doesn't like going out and meeting new people. We often play video games together instead.

C. My name's Oscar. I like to sleep in on the weekends. I sleep until 9 a.m. and then I sometimes go swimming with my brother. On Saturday nights, I often stay up late to watch a movie or read a book.

my mom.

0. Who plays music on the weekends?

1. Who doesn't go to bed early on Saturdays?

2. Who helps with chores on the weekends?

3. Who wants to learn how to make delicious food?

4. Who has a shy brother?

5. Who goes out for two hours every Saturday?

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

NGÀY CUỐI TUẦN CỦA TÔI

A. Tôi là Alex. Tôi thường cùng mẹ đi mua sắm vào cuối tuần. Chúng tôi thường đến siêu thị gần nhà để mua thức ăn. Khi chúng tôi về nhà, cô ấy thỉnh thoảng dạy tôi cách nấu ăn. Tôi muốn trở thành một đầu bếp giỏi như

B. Tên tôi là Will. Tôi luôn đạp xe đến buổi tập của ban nhạc vào sáng thứ Bảy. Chúng tôi tập luyện khoảng hai giờ, sau đó tôi về nhà và chơi với em trai tôi. Anh ấy không thích ra ngoài và gặp gỡ những người mới. Thay vào đó, chúng tôi thường chơi trò chơi điện tử cùng nhau.

C. Tên tôi là Oscar. Tôi thích ngủ vào cuối tuần. Tôi ngủ đến 9 giờ sáng và sau đó thỉnh thoảng tôi đi bơi với anh trai. Vào những tối thứ bảy, tôi thường thức khuya để xem phim hoặc đọc sách.

mẹ tôi.

0. Ai chơi nhạc vào cuối tuần?

1. Ai không đi ngủ sớm vào thứ Bảy?

2. Ai giúp việc nhà vào cuối tuần?

3. Ai muốn học cách làm món ăn ngon?

4. Ai có anh trai nhút nhát?

5. Ai đi chơi hai giờ mỗi thứ Bảy?

Lời giải chi tiết:

0

A

B

C

1

A

B

C

2

A

B

C

3

A

B

C

4

A

B

C

5

A

B

C

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề