- Phần 1
- Phần 2
Phần 1
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời đúng A, B, C, D [là đáp số, kết quả tính,]. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư viết là :
A. 3 000 000 25 000 674 B. 3 000 000 25 674
C. 3 025 674 D. 325 674
Phương pháp giải:
Để viết các số ta viết từ hàng cao đến hàng thấp, hay viết từ trái sang phải.
Giải chi tiết:
Số ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư viết là : 3 025 674.
Chọn C.
2. Số lớn nhất trong các số 5698 ; 5968 ; 6589 ; 6859 là :
A. 5698 |
B. 5968 |
C. 6589 |
D. 6859 |
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đó.
Giải chi tiết:
So sánh các số đã cho ta có :
5698 < 5968 < 6589 < 6859.
Vậy số lớn nhất trong các số đó là 6859.
Chọn D.
3. Trong các số dưới đây, số có chữ số 5 biểu thị cho 50 000 là :
A. 65 324 |
B. 56 834 |
C. 36 254 |
D. 425 634 |
Phương pháp giải:
Chữ số 5 biểu thị cho 50 000 thì chữ số đó phải thuộc hàng chục nghìn.
Giải chi tiết:
Trong các số đã cho, sốcó chữ số 5 biểu thị cho 50 000 là 56 834.
Chọn B.
4. Cho biết: 8586 = 8000 + 500 + ..... + 6. Số thích hợp vào chỗ chấm là :
A. 586 |
B. 180 |
C. 80 |
D. 58 |
Phương pháp giải:
Xác định hàng của từng chữ số trong số 8586 rồi tìm giá trị của từng chữ số đó, sau đó viết số 8586 dưới dạng tổng.
Giải chi tiết:
Trong số 8586, chữ số 8 bên trái thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8000; chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500; chữ số 8 bên trái thuộc hàng chục nên có giá trị là 80 và chữ số 6 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 6.
Do đó ta có : 8586 = 8000 + 500 + 80 + 6.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 80.
Chọn C.
5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 tấn 85kg = kg là :
A. 485 |
B. 4850 |
C. 4085 |
D. 4058 |
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đổi: 1 tấn = 1000kg để đổi 4 tấn sang đơn vị kg, sau đó cộng thêm với 85kg.
Giải chi tiết:
Ta có 1 tấn = 1000kg nên 4 tấn = 4000kg.
Do đó: 4 tấn 85kg = 4 tấn + 85kg = 4000kg + 85kg = 4085kg.
Chọn C.
Phần 2
1.Dưới đây là biểu đồ nói về số cây đã trồng được trong ba năm của một trường tiểu học :
Dựa vào biểu đồ hãy viết tiếp vào chỗ chấm :
a] Năm 2010 đã trồng được cây.
Năm 2011 đã trồng được cây.
Năm 2012 đã trồng được cây.
b] Năm nhà trường đã trồng được nhiều cây nhất.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ để tìm số cây đã trồng được trong mỗi năm và trả lời các câu hỏi của bài toán.
Giải chi tiết:
a] Năm 2010 đã trồng được 400 cây.
Năm 2011 đã trồng được 500 cây.
Năm 2012 đã trồng được 600 cây.
b] Năm 2012 nhà trường đã trồng được nhiều cây nhất [vì 600 cây > 500 cây > 400 cây].
2.Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 45km, giờ thứ 2 chạy được 54km, giờ thứ 3 chạy được 48km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số ki-lô-mét ô tô chạy được trong ba giờ.
- Tìm trung bình số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô chạy =tổng số ki-lô-mét ô tô chạy được trong ba giờ : 3.
Giải chi tiết:
Trong 3 giờô tô chạy được tất cả số ki-lô-mét là:
45 + 54 + 48 = 147 [km]
Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được số ki-lô-mét là:
147 : 3 = 49 [km]
Đáp số : 49km.