Phản ứng giữa axetilen và dung dịch brom thuộc loại phản ứng nào sau đây

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phản ứng hóa học:

    C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn từ từ khí axetilen qua dung dịch nước brom [tỉ lệ 1:2].

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ankin phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom [ phản ứng vừa đủ ].

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng brom.

- Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn. Muốn dừng lại ở giai đoạn nào thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thích hợp.

- Khối lượng dung dịch brom tăng bằng lượng ankin đã tham gia phản ứng.

Ví dụ 1: 2,6 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dd Br2 2M [phản ứng theo tỉ lệ 1:2]. CTPT X là:

 A. C5H8

 B. C2H2

 C. C3H4

 D. C4H6

Hướng dẫn

  CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

nBr2 = 2.0,1= 0,2 mol;

Theo pt: nCnH2n-2 = ½ .nBr2 = ½.0,2 = 0,1 mol

MCnH2n-2 = 14n – 2 = 2,6/0,1 = 26 → n = 2 → CTPT là: C2H2

Đáp án: B

Quảng cáo

Ví dụ 2: Cho axetilen tác dụng với dung dịch nước brom [theo tỉ lệ 1:2]. Sản phẩm của phản ứng trên là:

 A. C2H2Br4

 B. C2H2Br2

 C. C2H4Br2

 D. C2H5Br

Hướng dẫn

Khi cho axetilen tác dụng với dung dịch nước brom [theo tỉ lệ 1:2].

Ta có phương trình phản ứng sau:

  C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho 2,6g C2H2 tác dụng với dung dịch nước brom [theo tỉ lệ 1:2]. Khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu?

 A. 30,5g

 B. 40,7g

 C. 34,6g

 D. 35g

Hướng dẫn

Khối lượng sản phẩm thu được: m = 0.1 x 346 = 34.6 [g]

Đáp án: C

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-ankin.jsp

Thuộc chủ đề:Hidrocacbon Không No 04/12/2018 by

  1. Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic [ở đktc] qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là [giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể].
  2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít [đktc] hỗn hợp hai anken X và Y là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam nước và [m+39]gam CO2. Công thức phân tử của hai anken X và Y là?
  3. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH [H2SO4 đặc,\[t^{o}\geq 170^{o}C\]] thường có lẫn các oxit như CO2, SO2. Chọn một trong số các chất sau để loại bỏ CO2, SO2?
  4. Anken A có tỉ khối so với H2 bằng 28.Cho A tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất.Công thức cấu tạo của A là:
  5. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít [đktc] hỗn hợp Y [có tỉ khối so với hiđro bằng 8]. Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
  6. Cho các chất sau: metan, etilen và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng:
  7. Cho hỗn hợp X gồm 2 olefin qua bình đựng dung dịch brom, khi phản ứng xong có 16 g brom tham gia phản ứng. Tổng số mol của 2 anken là:
  8. Chất hữu cơ X vừa phản ứng với Cu[OH]2, vừa phản ứng với Na tạo H2. X được điều chế trực tiếp từ một anken Y có cùng số nguyên tử C với X. Đốt cháy 0,1 mol X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 150 gam dung dịch Ba[OH]2 17,1%, sau hấp thụ được x gam kết tủa và y gam dung dịch P. Giá trị tương ứng của x và y là:
  9. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
  10. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là:
  11. Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít [ở đktc]. Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là:
  12. Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol pent-1-en và 0,1 mol ancol anlylic [CH2=CH-CH2-OH] tác dụng với lượng dư Br2 trong dung dịch, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có x mol Br2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của x là:
  13. Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là: 
  14. Tên gọi của anken [sản phẩm chính] thu được khi đun nóng ancol có công thức [CH3]2CHCH[OH]CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là:
  15. Cho sơ đồ biến hóa:  \[But-1-en\xrightarrow[]{ \ +HCl \ } A\xrightarrow[t^0 C]{ \ + NaOH \ }B \xrightarrow[t^0C]{ \ H_{2}SO_{4} \ } C\]A, B, C là sản phẩm chínhTên của C là:
  16. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etilen; propilen; buta -1,3- dien cần vừa đủ 150ml dung dịch KMnO4 1M thu được hỗn hợp poliancol. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp X tác dụng với nước brôm dư thì thu được 86,52 gam sản phẩm cộng. Giá trị của m là:
  17. Cho sơ đồ: \[3-metylbut-1-en \xrightarrow[]{ + H_{2}O \ }X\xrightarrow[]{ \ -H_{2}O \ }Y \xrightarrow[]{ + H_{2}O \ }Z\] Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Nhận xét nào sau đây đúng:
  18. Đun nóng hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 và H2 có Ni xúc tác thu được 0,224 lít [đktc] hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ca[OH]2 0,015M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
  19. Khi điều chế etilen từ etanol và axit H2SO4 đặc [ở 1700 C], người ta thường thu được thêm một số sản phẩm phụ trong đó có khí X, có khả năng làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím. Khí X là:
  20. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít [đktc] hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y [MX < MY] rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng P2O5 dư và bình II đựng dung dịch Ca[OH]2 dư thấy khối lượng bình I tăng m gam và khối lượng bình II tăng [m + 39] gam. Phần trăm thể tích anken Y trong M là:

Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí [[d = frac{{26}}{{29}}]]

Hình 1: Thu khí Axetilen bằng cách đẩy nước

Công thức cấu tạo của axetilen H – C ≡ C – HViết gọn CH ≡ CHTrong phân tử C2H2 có liên kết ba [C ≡ C]. Có 2 liên kết kém bền dễ đứt lần lược trong các phản ứng hoá học.

Đang xem: Axetilen tác dụng với brom

Hình 2: Công thức cấu tạo của axetilen

a] Dạng rỗng b] Dạng đặc

2.3.1. Axetilen có cháy không?Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm dưới đây:

Video 1: Axetilen cháy trong không khí

Hiện tượng: Đốt cháy khí thoát ra cho ngọn lửa có nhiều khói đen.

Xem thêm: Thủy Phân Saccarozo Trong Môi Trường Axit, Please Wait

Giải thích: Khi cháy C2H2 tạo thành CO2 [nguyên nhân ngọn lửa có nhiều khói đen] và H2O. Phản ứng toả nhiệt.

Xem thêm: Công Thức Tính Ampe Kế, Số Chỉ Vôn Kế? Cách Tính Số Chỉ Ampe Kế, Số Chỉ Vôn Kế

Phương trình phản ứng: 2C2H2 + 5O2

4CO2 + 2H2O2.3.2. Axetilen có làm mất màu dung dịch nước Brom không?Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm dưới đây:

Video 2: Axetilen tác dụng với dung dịch nước Brom

Hiện tượng: Dung dịch nước Brom bị mất màuGiải thích:

C2H2 làm mất màu dd brôm

CH ≡ CH + Br – Br → Br – CH = CH – Br

Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể ccng tiếp với 1 phân tử Br2 nữa

Br – CH = CH – Br + Br – Br → Br2CH – CHBr2

Trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng có phản ứng cộng với H2 và một số chất khác

2.4. Ứng dụng

Nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen, là nguyên liệu để sản xuất PVC, cao su, axit axêtic và nhiều hoá chất khác

Hình 3: Ứng dụng của axetilen

2.5. Điều chế

Hình 4: Điều chế và thu khí Axetilen trong phòng thí nghiệm

Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm dưới đây:

Video 3: Điều chế và thu khí axetilen

Cho CaC2 phản ứng với nước: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca[OH]2Phương pháp hiện đại là nhiệt phân CH4 ở nhiệt độ cao

2.6. Tổng kết

Hình 5: Sơ đồ tư duy bài axetilen

Bài tập minh họa

Bài 1:

Hoàn thành bảng so sánh sau:

Metan [CH4]

Etilen [C2H4]

Axetilen [C2H2]

Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hóa học chung
Tính chất hóa học riêng

Hướng dẫn:

Metan [CH4]

Etilen [C2H4]

Axetilen [C2H2]

Đặc điểm cấu tạo Liên kết đơn Một liên kết đôi Một liên kết ba
Tính chất hóa học chung Phản ứng cháy Phản ứng cháy Phản ứng cháy
Tính chất hóa học riêng Phản ứng thế Phản ứng cộng

[tác dụng với 1 phân tử Br2]

Phản ứng cộng

[tác dụng với 2 phân tử Br2]

0Chia sẻShare on FacebookShare on TwitterShare on PinterestShare on EmailBài viết trướcBài 37 EtilenBài viêt sauBài 39: Benzen

Để lại bình luận

Video liên quan

Chủ Đề