Dđáo hạn nghĩa là gì

Đáo hạn được sử dụng trong rất nhiều trường hợp như vay vốn ngân hàng, đáo hạn gửi tiết kiệm, đáo hạn thẻ tín dụng,...

Đáo hạn là gì? Giải ngân là gì

Đáo hạn là gì?

Đáo hạn có tên tiếng Anh là maturity. Đây là thuật ngữ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng để đề cập đến khoản vay hay gửi tiết kiệm cần được thanh toán khi đến kỳ hạn.

Đáo hạn vay vốn ngân hàng

Hiện nay, việc vay vốn ngân hàng để kinh doanh, đầu tư của cá nhân, công ty, doanh nghiệp được diễn ra phổ biến. Cùng với đó, thuật ngữ đáo hạn hay đảo nợ ngân hàng cũng trở nên quen thuộc bởi rất nhiều trường hợp không thể trả nợ đúng hạn được vì khả năng kinh tế hạn hẹp.

Đáo hạn có nghĩa là theo hợp đồng, khách hàng phải trả khoản vốn mà mình vay đúng thời hạn đã quy định, tuy nhiên do không có khả năng trả nợ nên ngân hàng sẽ cho vay một khoản tiền mới để trả khoản vay cũ. Điều này đồng nghĩa với việc khoản vay cũ biến thành khoản vay mới hoàn toàn để tránh nợ xấu.

Đáo hạn thẻ tín dụng

Còn đối với thẻ tín dụng, đáo hạn để tránh nợ xấu cũng là vấn đề được nhiều người dùng thẻ quan tâm. Thẻ tín dụng là loại thẻ sử dụng theo hình thức chi tiêu trước và trả tiền sau, tuy nhiên nếu đến thời hạn thanh toán mà không trả đúng hạn thì sẽ bị lãi suất cao và thậm chí sẽ bị nợ xấu. Nợ xấu là khoản nợ khó đòi, nếu bị liệt kê vào "danh sách nợ xấu" thì rất khó để vay thế chấp ngân hàng bởi họ sẽ nghi ngờ về khả năng trả nợ của khách hàng. Chính vì vậy, khi đến thời hạn trả nợ, nhiều người đã sử dụng dịch vụ đáo hạn thẻ để không bị nợ xấu mặc dù đáo hạn thẻ thường có mức lãi xuất cao.

Đáo hạn gửi tiết kiệm

Sổ tiết kiệm khi đến ngày hết hạn, khách hàng sẽ được hoàn trả cả vốn lẫn lãi như theo thỏa thuận trong hợp đồng gửi tiết kiệm. Nếu đến thời hạn mà khách hàng không đến để rút sổ tiết kiệm thì ngân hàng sẽ tự động đáo hạn số tiền tiết kiệm của bạn sang một kỳ hạn mới. Khi hết thời gian gửi tiết kiệm đáo hạn, bạn cũng sẽ nhận được vốn và lãi suất từ ngân hàng.

Giải ngân là gì?

Bên cạnh đáo hạn thì giải ngân cũng là thuật ngữ được sử dụng thường xuyên trong ngân hàng. Giải ngân trong tiếng Anh có nghĩa là disbursement, được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau. Ngoài tiền mặt thì giải ngân còn được sử dụng với séc, phiếu mua hàng,...

Giải ngân ngân hàng

Giải ngân ngân hàng là việc xuất tiền sau khi hoàn thành một loạt các thủ tục vay mượn giữa ngân hàng và khách hàng. Cụ thể là trong vay vốn ngân hàng, khi khách hàng đã thực hiện đầy các thủ tục vay bằng hồ sơ. Sau đó ngân hàng kiểm tra về tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chấp thuận thì bước cuối cùng là ngân hàng chi tiền [giải ngân] cho khoản vay đó. Một hợp đồng vay ngân hàng có thể được giải ngân 1 lần hoặc nhiều lần.

Giải ngân trong lĩnh vực chứng khoán

Đối với chứng khoán, giải ngân là thuật ngữ được dùng để chỉ việc rót vốn mua một hoặc nhiều danh mục chứng khoán ở thời điểm cụ thể.

Giải ngân nguồn vốn ODA

Vốn ODA là nguồn vốn hỗ trợ phát triển từ nước phát triển dành cho nước đang phát triển với lãi suất thấp hoặc thậm chí là không lãi suất. Để có nguồn vốn này, các nước xin vốn viện trợ phải hoàn thành hồ sơ, thủ tục cần thiết. Sau khi được các nước phát triển chấp nhận thì họ sẽ lên kế hoạch giải ngân từng giai đoạn cụ thể. Nguồn vốn giải ngân sẽ bị dừng hoặc giảm nếu như hoạt động của dự án cần xin vốn không hiệu quả hoặc nước đang phát triển đã có mức phát triển cao hơn.

Giải ngân trong lĩnh vực khác

+] Đối với kế toán: giải ngân là thanh toán tiền sau khi nhận hóa đơn, chứng từ đã được cấp trên ký duyệt

+] Đối với nhà thầu: Giải ngân là thanh toán toàn bộ khối lượng công trình cho chủ đầu tư

+] Đối với chủ đầu tư: Giải ngân là thanh toán cho đối tác [nhà thầu] sau khi hoàn tất các thủ tục

Hiểu được thuật ngữ Đáo hạn là gì? Giải ngân là gì? sẽ giúp người đi vay và cả ngân hàng thuận lợi hơn trong việc trao đổi tài chính với nhau. Thậm chí là khách hàng sẽ tránh phải mắc lỗi bị phạt hay trả lãi suất cao nếu biết rõ về các quy định này. Hy vọng, qua bài viết trên, bạn đọc đã nắm rõ được Đáo hạn là gì? Giải ngân là gì? để đưa ra những quyết định sáng suốt nhất. Bên cạnh những thuật ngữ này, các bạn hãy tìm hiểu mức lãi suất ngân hàng mới nhất để có quyết định gửi tiền tiết kiệm của mình nhé.

Thẻ tín dụng là loại thẻ ngân hàng phát hành, được nhiều người sử dụng. Tuy nhiên, khi không hiểu rõ thẻ tín dụng là gì, cách thức hoat động khiến cho bạn hiểu sai bản chất, dẫn tới việc sử dụng thẻ gặp nhiều sai lầm, từ đó làm bạn mất tiền oan bởi tiền lãi phải trả.

Khi bạn là người đi vay vốn ngân hàng, bạn sẽ được làm đầy đủ các thủ tục cần thiết và được nhân viên giải thích về các thuật ngữ liên quan như đáo hạn, nợ xấu,... Trong đó, thuật ngữ đáo hạn là mối quan tâm của rất nhiều người bởi không phải ai cũng hiểu rõ. Bài viết dưới đây, Taimienphi.vn sẽ giúp bạn giải thích ý nghĩa của Đáo hạn là gì? Giải ngân là gì? để có nhận thức đúng đắn nhất về các khái niệm này.

Mức lãi suất ngân hàng tháng 1/2019, cao nhất 8% Danh sách ngân hàng tại Việt Nam 2021 Giờ làm việc ngân hàng CBBank Vay tiền Ngân hàng Vietcombank cần giấy tờ và thủ tục gì? Vay tiền Ngân hàng Techcombank cần giấy tờ và thủ tục gì? Biểu phí thẻ ghi nợ tại các ngân hàng

Bài viết liên quan đến tài chính này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Đáo hạn [Maturity] hay ngày đáo hạn [Maturity date] là ngày đến hạn thanh toán khoản vay [khoản nợ] hoặc công cụ tài chính khác, chẳng hạn như trái phiếu hoặc tiền gửi có kỳ hạn, tại thời điểm đó khoản tiền gốc [và tất cả các khoản lãi còn lại] đến hạn phải trả. Hầu hết các công cụ tài chính đều có ngày đáo hạn cố định là một ngày cụ thể mà công cụ đó đáo hạn [đến hạn/hết hạn]. Đối với việc vay mượn hay gửi tiết kiệm đến kỳ cần thanh toán tại Ngân hàng thì ngày đáo hạn là ngày cuối cùng của tài khoản tiết kiệm được tính kể từ ngày bắt đầu làm sổ tiết kiệm tại ngân hàng[1]. Đáo hạn ngân hàng là khi đến hạn vốn gốc, khách hàng phải hoàn trả vốn gốc đúng theo hợp đồng tín dụng[2] [kỳ hạn vay, phân kỳ, số tiền gốc theo hợp đồng tín dụng]. Khi khách hàng vay không thể trả vốn đúng hạn có thể sẽ bị giải chấp [định giá tài sản thế chấp và thanh lý tài sản theo thời hạn] và khi giải chấp, khoản nợ sẽ bị chuyển thành nợ quá hạn.

Các công cụ tài chính bao gồm các khoản cho vay có lãi suất cố định và lãi suất thay đổi [ví dụ như lãi suất thả nổi] hoặc các công cụ nợ, trong tiếng Anh thì maturity date có ý nghĩa tương tự như "ngày chuộc lỗi" [Redemption date]. Một số công cụ tài chính không có ngày đáo hạn cố định mà tiếp tục vô thời hạn [trừ khi việc hoàn trả được thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay vào một thời điểm nào đó] và có thể được gọi là cổ phiếu không kỳ hạn. Một số công cụ tài chính có biên độ phạm vi ngày đáo hạn có thể diễn ra [một khoảng thời gian], và những cổ phiếu đó thường có thể được hoàn trả bất kỳ lúc nào trong phạm vi thời gian đó, do người vay lựa chọn thời điểm để trả. Đáo hạn nối tiếp là khi tất cả các trái phiếu được phát hành cùng một lúc nhưng được chia thành nhiều loại khác nhau với ngày hoàn trả khác nhau, và chúng sẽ so le với nhau.

  • Thông tư số 23/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 03 năm 2018 của Bộ Tài chính Việt Nam hướng dẫn kế toán chứng quyền có bảo đảm đối với công ty chứng khoán là tổ chức phát hành.
  • Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính Việt Nam hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước
  • Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính Việt Nam quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.

  1. ^ Khách hàng không thể rút tiền tiết kiệm khi đáo hạn do bị cách ly thì hưởng lãi suất thế nào? - Vietnamnet
  2. ^ Khoản vay đáo hạn: Nợ phải trả nhưng tài sản đảm bảo phải hẹn vì giãn cách - Tuổi trẻ Online

  • Khoản vay
  • Vay nợ
  • Ngân hàng
  • Giải ngân
  • Giải chấp

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đáo_hạn&oldid=66731803”

Video liên quan

Chủ Đề