Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của máy nén thủy lực máy dùng chất lỏng

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANGHỘI THI GVDG CẤP TỈNH BẬC TRUNG HỌC, VÒNG 3 CHU KỲ 2016-2019CHUYÊN ĐỀ:ÁP SUẤTHọ tên: Trần Thị HươngMôn: Vật lýTrường: TH & THCS Tân AnHuyện: Yên DũngYên Dũng, ngày 12 tháng 12 năm 2018 CHUYÊN ĐỀ: ÁP SUẤTCHỦ ĐỀ 1: KHÁI NIỆM ÁP SUẤTI. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Tóm tắt kiến thức cơ bản theo SGK.- Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép.- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.F- Cơng thức tính áp suất :p=Strong đó: p: là áp suất [N/m2]F: là áp lực [N]S: là diện tích bị ép [m2]- Đơn vị áp suất là paxcan1 Pa = 1 N/m22. Mở rộng, nâng cao kiến thức liên quan phù hợp.- Tổng hợp lực cùng phương tác dụng vào cùng một vật+ Hai lực cùng chiều: Hợp lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực và cùng chiềuF = F1 + F2+ Hai lực ngược chiều: Hợp lực có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực và cùng chiềuvới lực lớn hơn.F = F1 − F2Nếu F1 = F2 thì F = 0. Khi đó hai lực F1 và F2 là hai lực cân bằng- Mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượngP = 10.m- Khối lượng riêng, trọng lượng riêngmD=[ Đơn vị kg/m3]VPd = = 10.D [ Đơn vị N/m3]VII. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP GIẢIDẠNG 1: VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT, TÌM CÁC ĐẠI LƯỢNGLIÊN QUAN.A. PHƯƠNG PHÁP- Phương pháp giải.Vận dụng cơng thức tính áp suấtF = p.SFp= ⇒ FS S =p- Các chú ý, lưu ý.Áp suất do trọng lượng của vật gây ra nếu vật đặt trên mặt nằm ngang thìF = P , P = 10.m . Nếu có nhiều áp lực cùng tác dụng lên một bề mặt bị ép thì tổng hợp áp lực tác dụnglên bề mặt đó tuân theo quy tắc tổng hợp lực.B. BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Câu nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về áp suất chất rắnA. Chất rắn truyền áp lực đi theo phương song song với mặt bị ép.B. Chất rắn truyền áp lực đi theo mọi phương.C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên mặt bị ép.D. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.Lời giải:Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép ⇒ Chọn D.Câu 2: Cơng thức tính áp suất làSFSpA. p = .B. p = .C. F = .D. F =pSFS.Lời giải:F⇒ Chọn A.Cơng thức tính áp suất là: p =SCâu 3: Đơn vị đo áp suất là gì?A. Niutơn [N].B. Niutơn mét [Nm].C. Niutơn trên mét [N/m].D. Niutơn trên mét vuông [N/m2].Lời giải:2 ⇒Đơn vị đo áp suất là: N/mChọn D.Câu 4: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang gây nên một áp suất 40N/m 2. Phát biểu nàosau đây là đúng?A. Cứ 1m2 mặt bàn chịu tác dụng một áp lực có độ lớn là 40N.B. Áp suất này gây ra bởi một vật có khối lượng 4kg.C. Áp suất này gây ra bởi một vật có khối lượng 40kg.D. Áp suất này gây ra bởi một vật có trọng lượng 40N.Lời giải:Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Vậy một vật đặt trên mặtbàn nằm ngang gây nên một áp suất 40N/m 2 có nghĩa cứ 1m2 mặt bàn chịu một áp lực là40N ⇒ Chọn D.Câu 5: Lực nào sau đây không phải là áp lực?A. Trọng lượng của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.B. Lực của búa tác dụng vng góc với mũ đinh.C. Lực kéo vật chuyển động trên mặt sàn.D. Lực mà lưỡi dao tác dụng vào vật.Lời giải:Áp lực là lực ép vng góc với mặt bị ép ⇒ Chọn CCâu 6: Khi xe đang chuyển động đều trên mặt nằm ngang thì áp lực do xe tác dụng lênmặt đất có độ lớn bằng A. trọng lượng của xe và người đi xe.B. lực kéo của động cơ xe máy.C. lực cản của động cơ xe máy.D. không.Lời giải:Trọng lượng của người và xe vng góc với mặt bị ép là mặt nằm ngang ⇒ Trọng lượngcủa xe và người đi xe là áp lực ⇒ Chọn ACâu 7: Một người đứng trên một cái ghế 4 chân. Diện tích tiếp xúc của cả người và ghếlên mặt đất làA. diện tích của 1 chân ghế.B. diện tích của 4 chân ghế.C. diện tích của 2 bàn chân người.D. tổng diện tích của cả 4 chân ghế và 2 chân người.Lời giải:Chỉ có chân ghế tiếp xúc với mặt đất nên diện tích tiếp xúc là diện tích của 4 chân ghế⇒ Chọn BCâu 8: Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.B. Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép khơngvng góc với mặt bị ép.C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.D. Giữa áp suất và áp lực khơng có mối liên hệ nào.Lời giải:Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép ⇒ Chọn C.Câu 9: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suấtA. Áp suất là độ lớn của áp lực trên mặt bị ép.B. Áp suất tỉ lệ nghịch với độ lớn của áp lực.C. Với áp lực không đổi áp suất tỉ lệ nghịch với diện tích bị ép.D. Áp suất khơng phụ thuộc diện tích bị ép.Lời giải:FTừ cơng thức tính áp suất: p = ⇒ p tỉ lệ nghịch với S ⇒ Chọn C.SCâu 10: Đặt một bao gạo có trong lượng 200N lên một cái ghế đặt trên mặt sàn nằmngang có khối lượng 50N. Áp lực tác dụng lên mặt sàn có độ lớn làA. 50N.B. 150N.C. 200N.D. 250N.Lời giải:Độ lớn của áp lực tác dụng lên mặt sàn là trọng lượng của bao gạo và ghế có độ lớn làF = P = P1 + P2 = 200 + 50 = 250N ⇒ Chọn D.Câu 11: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếpxúc của vật với mặt bàn là S = 50cm2. Áp suất tác dụng lên mặt sàn làA. 0,2N/m2.B. 2N/m2.C. 200N/m2.D. 2000N/m2.Lời giải:22Đổi S = 50cm = 0,05m .FÁp suất tác dụng lên mặt sàn là : p = = 2000 N/m2 ⇒ Chọn D.S Nhận xét: Học sinh khơng đổi đơn vị diện tích mặt tiếp xúc.Câu 12: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?A. Người đứng cả hai chân.B. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.C. Người đứng co một chân.D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quảtạ.Lời giải:Áp lực là trọng lượng của người và vật do vậy áp lực lớn nhất trong các trường hợp trênlà khi người cầm quả tạ ⇒ Chọn DNhận xét:HS nhầm giữa áp lực và áp suấtCâu 13: Một người tác dụng áp suất 18000N/m 2 lên mặt đất. Biết diện tích mà chânngười đó tiếp xúc với đất là 250cm2. Khối lượng của người đó làA. 45kg.B. 72kg.C. 450kg.D. Một kết quảkhác.Lời giải:Đổi S = 250cm2 = 0,025m2Trọng lượng của người là: P = F = p.S = 18000.0,025 = 450NKhối lượng của người là: m =P 450== 45kg ⇒ Chọn A.10 10Nhận xét:HS khơng đổi đơn vị hoặc đổi sai diện tích tiếp xúc.HS mới tính đến kết quả là trọng lượng của vật.Câu 14: Một xe tăng khối lượng 45 tấn, có diện tích tiếp xúc các bản xích của xe lênmặt đất là 1,25m2. Áp suất của xe tăng tác dụng lên mặt đất làA. 36N/m2.B. 36000N/m2.C. 360000N/m2.D. 562500N/m2.Lời giải:Đổi m = 45 tấn = 45000kgTrọng lượng của xe chính là áp lực tác dụng lên mặt đất và có độ lớn làF = P = 10.m = 10.45000 = 450000NF 450000= 360000N m2Áp suất của xe tăng tác dụng lên mặt đất là: p = =S1,25⇒ Chọn CNhận xét:HS khơng tính trọng lượng của vật ⇒ Chọn A.HS chỉ đổi đơn vị khối lượng sang kg mà khơng tính trọng lương của vật ⇒ Chọn BHS tính áp suất: p = F.S = 450000.1,25 = 562500N m2 ⇒ Chọn DCâu 15: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên cánh buồm là 6800N, khi đó cánh buồmchịu một áp suất là 340N/m2, diện tích cánh buồm làA. 0,5m2.B. 20m2.C. 2312000m2.D. Không xác định được.Lời giải: Diện tích cánh buồm là: S =F 6800== 20m2 ⇒ Chọn BP 340Nhận xét:p= 0,5m2 ⇒ Chọn A.FHS áp dụng cơng thức tính diện tích cánh buồm là: S = F.p = 2312000N m2 ⇒ Chọn CHS áp dụng công thức tính diện tích cánh buồm là: S =HS cho rằng áp lực là trung bình nên sẽ khơng tính được diện tích cánh buồm⇒ Chọn DCâu 16: Một vật hình khối lập phương có khối lượng là 14,4kg, đặt trên mặt bàn nằmngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất 360000N/m 2. Cạnh khối lập phương này cóchiều dài làA. 4.10-5m.B. 4.10-4m.C. 2.10-2 m.D. 50m.Lời giải:F 10.m 10.14,4== 4.10−4 m2Diện tích mặt bị ép là: S = =pp360000Cạnh của khối lập phương là: a = S = 4.10−4 = 2.10−2 mNhận xét:HS khơng tính trọng lượng của vật và mới tính đến diện tích bị ép ⇒ Chọn A.HS mới tính đến diện tích bị ép ⇒ Chọn BHS áp dụng cơng thức tính diện tích bị ép sai: ⇒ Chọn DCâu 17: Một ô tô nặng 1800kg có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất là 300cm 2,áp lực và áp suất của ô tô lên mặt đường lần lượt làA. 1800N; 60000N/m2.B. 1800N; 600000N/m2.C. 1000N; 60000N/m2.D. 18000N; 600000N/m2.Lời giải:Trọng lượng của xe chính là áp lực và có độ lớn là: F = P = 10.m = 10.1800 = 18000NĐổi S = 300cm2 = 0,03m2Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là: p =F 18000== 600000N m2 ⇒ Chọn DS 0,03Nhận xét:HS khơng tính trọng lượng hoặc khơng đổi hoặc đổi sai đơn vị diện tích.Câu 18: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tíchtiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm 2. Áp suất của chân ghế tác dụng lên mặtđất làA. 200000N/m2.B. 125000N/m2.C. 80000N/m2.D. 5000N/m2.Lời giải:Trọng lượng của bao gạo và của ghế chính là độ lớn áp lực: F = P = 10.[ 60 + 4] = 640NDiện tích tiếp xúc của các chân ghế là: S = 4.8 = 32cm2 = 0.0032m2F640= 200000N m2 ⇒ Chọn AÁp suất tác dụng lên mặt đất là: p = =S 0,0032Nhận xét:HS khơng tính đến áp lực của bao gạo . HS khơng tính diện tích tiếp xúc của bốn chân ghế.Câu 19: Móc một lực kế vào một vật được đặt trên mặt sàn có khối lượng 0,5kg thấy lựckế chỉ 2N. Biết diện tích tiếp xúc của vật với mặt sàn là 2cm2. Áp suất của vật tác dụng lênmặt sàn làA. 10000N/m2.B. 15000N/m2.C. 25000N/m2.D. 35000N/m2.Lời giải:Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10.0,5 = 5NĐộ lớn áp lực của vật tác dụng lên mặt sàn là: F = P − F1 = 5− 2 = 3NÁp suất của vật tác dụng lên mặt sàn là: p =F3== 15000N m2 ⇒ Chọn BS 0,0002Nhận xét:HS tổng hợp lực tác dụng lên mặt sàn sai.HS xác định sai cho rằng áp lực tác dụng lên mặt sàn chỉ là trọng lượng của vật.Câu 20: Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấmván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tâm ván diện tích S2. Nếu m 2 = 1, 2m1 vàS1 = 1, 2S2 thì khi so sánh áp suất hai người đứng trên mặt đất ta cóA. p1 = p2.B. p1 = 1,2p2.C. p2 = 1,44p1.D. p2 = 1,2p1.Lời giải:F1 10.m1 10.m1=Áp suất của người thứ nhất tác dụng lên tấm ván là: p1 = =S1S11, 2.S2Áp suất của người thứ hai tác dụng lên tấm ván là: p 2 =F2 10.m 2 10.1, 2.m1==S2S2S210.m1p1, 2.S21=⇒ p 2 = 1, 44p1 ⇒ Chọn CLập tỉ số: 1 =p 2 10.1, 2m1 1, 44S2Nhận xét:HS không lập tỉ số mà chỉ làm theo cảm tính và suy luậnCâu 21: Một khối lập phương cạnh 10cm làm bằng một chất có trọng lượng riêng80000N/m2. Khối được đặt trên sàn ngang. Tác dụng một lực F thẳng đứng chiều từ trênxuống lên mặt trên của khối. Áp suất gây ra ở mặt sàn có trị số 25000Pa. Cường độ lựcF làA. 250N.B. 200N.C. 170N.D. 100N.Lời giải:Trọng lượng của khối lập phương là: P = d.V = d.a3 = 80000.0,13 = 80NFhl⇒ Fhl = p.S = 25000.0,12 = 250NSĐộ lớn lực F là: F = Fhl − P = 250 − 80 = 170N ⇒ Chọn CÁp lực tác dụng lên mặt sàn là: p =Nhận xét:HS khơng tính được trọng lượng của vậtHS khơng phân tích được lực tác dụng lên vật ----------------------------------------------------------DẠNG 2: CÁCH LÀM TĂNG, GIẢM ÁP SUẤTA. PHƯƠNG PHÁPF- Dựa vào cơng thức tính áp suất p = ta thấy.S+ Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực hoặc giảm diện tích bị ép.+ Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực hoặc tăng diện tích bị ép.- Các chú ý, lưu ý+ Áp suất tác dụng lên mặt bị ép lớn nhất khi áp lực lớn nhất và diện tích bị ép nhỏ nhất.+ Áp suất tác dụng lên mặt bị ép nhỏ nhất khi áp lực nhỏ nhất và diện tích bị ép lớn nhất.B. BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vậtlên vật khác?A. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép.B. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.C. Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật.D. Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép.Lời giải:FTừ công thức : p = ta thấy khi giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tíchSmặt bị ép thì áp suất tăng lên ⇒ Chọn BCâu 2: Trong các cách làm tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là khơng đúng?A. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.B. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ ngun diện tích bị ép.D. Muốn giảm áp suất thì giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.Lời giải:FTừ công thức : p = ta thấy khi giảm áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị épSthì áp suất giảm chứ khơng tăng ⇒ Chọn ACâu 3: Khi đi chân không vào nền nhà vừa láng xi măng thì ta thường để lại các vếtchân. Muốn khơng để lại các vết chân thì người ta thường lót một tấm ván rộng lên vàđi lên đấy. Ở đây chúng ta áp dụng nguyên tắc nào? Hãy chọn câu trả lời đúngA. Lót tấm ván để tăng trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn.B. Lót tấm ván để giảm trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn.C. Lót tấm ván để tăng diện tích tiếp xúc từ đó giảm áp suất tác dụng vào mặt sàn.D. Lót tấm ván để tăng áp suất tác dụng vào mặt sàn.Lời giải:Khi lót tấm ván rộng lên và đi lên tấm ván thì tăng diện tích bị ép từ đó giảm áp suấtcủa người lên nền nhà và sẽ không để lại vết ⇒ Chọn CCâu 4: Trong các trường hợp sau trường hợp nào làm tăng áp suất lên mặt bị ép?A. Kê gạch vào các chân giường.B. Làm móng to và rộng khi xây nhà.C. Mài lưỡi dao cho mỏng.D. Lắp các thanh tà vẹt dưới đường ray xe lửa.Lời giải:Khi mài lưỡi dao mỏng thì diện tích tiếp xúc giảm từ đó tăng áp suất giúp dùng dao tháiđược dễ dàng hơn ⇒ Chọn C Câu 5: Khi một vật nặng tác dụng áp suất lên bề mặt bị ép tăng lên 3 lần, thông tin nàodưới đây có thể phù hợp?A. Diện tích bị ép tăng lên 3 lần.B. Áp lực giảm đi 3 lần.C. Diện tích bị ép giảm 3 lần.D. Áp lực tăng 3 lần và giảm diện tịch bị ép 3lần.Lời giải:Khi giảm diện tích bị ép đi 3 lần thì áp suất tăng 3 lần ⇒ Chọn C.Câu 6: Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?Hãy chọn câu trả lời đúng.A. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.B. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụnglên thân người.C. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.D. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.Lời giải:Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lênthân người ⇒ Chọn B.Câu 7: Khi tăng áp lực lên 4 lần cịn giảm diện tích bị ép đi 2 lần thì áp suất thay đổinhư thế nào?A. tăng 2 lần.B. tăng 8 lần.C. giảm 2 lần.D. giảm 8 lần.Lời giải:FTừ công thức p = ta thấy p tỉ lệ thuận với F, tỉ lệ nghịch với S nên khi tăng áp lực lênS4 lần còn giảm diện tích bị ép đi 2 lần thì áp suất tăng 4.2 = 8 lần ⇒ Chọn B.Câu 8: Khi đóng cọc xuống đất, muốn cọc cắm sâu vào đất cần phải tăng áp suất củacọc lên mặt đất, việc làm nào sau đây khơng có tác dụng làm tăng áp suất?A. Vót nhọn đầu cọc.B. Làm cho đầu cọc cắm xuống đất toè ra.C. Tăng lực đóng búa.D. Vót nhọn đầu cọc và tăng lực đóng búa.Lời giải:Khi làm cho đầu cọc cắm xuống đất toè ra thì diện tích bị ép tăng lên khi đó áp suấtgiảm đi chứ không tăng lên ⇒ Chọn BCâu 9: Một người có khối lượng 60kg đi trượt tuyết, tuyết chịu được áp suất tối đa là4000N/m2. Hỏi người này phải đi dày trượt có diện tích tối thiếu là bao nhiêu để khôngbị lún [ bỏ qua khối lượng của dày trượt]?A. 66,7m2.B. 6,67m2.C. 0,15m2.D. 0,015m2.Lời giải:Áp lực của người tác dụng lên bề mặt là: F = P = 10.m = 10.60 = 600NF 600= 0,15m2 ⇒ Chọn CDiện tích tối thiếu của dày trượt là: S = =p 4000Câu 10: Cột trụ đỡ tạo ra một áp suất lên diện tích chân cột là hình trịn. Tăng đườngkính chân cột lên gấp đơi thì áp suất thay đổi ra sao?A. giảm 2 lần.B. giảm 4 lần.C. không thay đổi.D. thay đổi khác A, B, C.Lời giải: Từ cơng thức tính diện tích chân cột: S = 3,14.d 2 ⇒ Đường kính chân cột tăng 2 lần ⇒diện tích mặt bi ép tăng lên 22 = 4 lần ⇒ Áp suất giảm 4 lần ⇒ Chọn BNhận xét:HS không xác định được mối quan hệ giữa đường kính và diện tích.HS khơng xác định được mối quan hệ giữa diện tích tiếp xúc và áp suất.Câu 11: Một cái nhà gạch có khối lượng 120 tấn. Mặt đất ở nơi cất nhà chỉ chịu đượcáp suất tối đa là 105 N/m2. Diện tích tối thiểu của móng làA. 0,083m2B. 0,83m2.C. 1,2m2.D. 12m2.Lời giải:Đổi m = 120 tấn = 120000kgÁp lực của ngôi nhà tác dụng lên mặt đất là: F = P = 10.m = 10.120000 = 12.105 NTheo công thức: p =FF 12.105⇒ S= == 12m2 ⇒ Chọn Dp105SNhận xét:HS khơng tính trọng lượng của vật thơng qua khối lượngHS áp dụng cơng thức tính S saiCâu 12: Một mặt đất có thể chịu được một áp suất tối đa là 2.10 4N/m2. Hỏi một ô tơ cókhối lượng 1000kg, diện tích bánh xe là 0,025m2 có thể đi qua được hay khơng? Chọnphương án trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời sauA. Đi qua được vì áp suất do ơ tơ tạo ra lớn hơn áp suất tối đa mà mặt đất có thể chịu được.B. Đi qua được vì áp suất do ô tô tạo ra nhỏ hơn áp suất tối đa mà mặt đất có thể chịuđược.C. Khơng qua được vì áp suất do ơ tơ tạo ra nhỏ hơn áp suất tối đa mà mặt đất có thể chịu được.D. Khơng qua được vì áp suất do ơ tơ tạo ra lớn hơn áp suất tối đa mà mặt đất có thể chịuđược.Lời giải:Áp lực của xe tác dụng lên mặt đất là: F = P = 10.m = 10.1000 = 104 NÁp suất của xe tác dụng lên mặt đất là: p =F104== 4.104 N m2S 0,025Vì áp suất này lớn hơn áp suất tối đa mà mặt đất có thể chịu được nên xe khơng đi quađược ⇒ Chọn DCâu 13: Biết trọng lượng riêng trung bình của gạch và vữa là 2.10 4N/m3.Chiều cao giớihạn của một tường gạch nếu áp suất lớn nhất mà móng có thể chịu được là 106N/m2 làA. 50m.B. 0,02m.C. 5m.D. 0,2m.Lời giải:Trọng lượng tối đa mà tường gạch được tạo ra là: Pmax = d.Vmax = d.S.hmaxChiều cao giới hạn của tường gạch là:Fmax Pmax d.S.hmaxp106=== d.hmax ⇒ hmax = max == 50m ⇒ Chọn BSSSd2.104Nhận xét:HS không xác định được cơng thức tính trọng lượng của tường với các đại lượng đãcho.HS không xác định được mối liên hệ giữa áp suất và chiều cao của tường.pmax = Câu 14: Một thỏi thép hình hộp chữ nhật có kích thước 10x15x60[cm]. Biết khối lượngriêng của thép là 7,8g/cm3. Áp suất lớn nhất mà nó có thể tác dụng lên mặt sàn làA. 280000N/m2.B. 46800N/m2.C. 11700N/m2.D. 7800N/m2.Lời giải:Khối lượng của vật là: m = D.V = 7,8.10.15.60 = 70200g = 70,2kgÁp suất do vật tác dụng lên sàn lớn nhất khi diện tích bị ép là nhỏ nhất và bằngSmin = 10.15 = 150cm2 = 0.015m2Áp suất lớn nhất tác dụng lên mặt sàn là: pmax =F10.m 10.70,2=== 46800N m2Smin Smin0,015⇒ Chọn BNhận xét:HS khơng tính được hoặc tính sai trọng lượng của vật dựa vào các dữ kiện đã choHS không xác định được áp suất lớn nhất khi diện tích bị ép là nhỏ nhất và mặt bị ép đólà mặt có kích thước 10x15[cm]------------------------------CHỦ ĐỀ 2: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, MÁY NÉN THỦY LỰCI. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Tóm tắt kiến thức cơ bản theo SGK.a. Áp suất chất lỏng.- Chất lỏng gây ra áp suất tác dụng lên đáy, bình thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng- Tại một điểm trong lòng chất lỏng, áp suất tác dụng theo mọi phương và có giá trị như nhau.- Cơng thức tính áp suất do cột chất lỏng gây ra:p = d.h Trong đó: p: là áp suất tại điểm cần tính áp suất [N/m2].h: là độ sâu tính từ mặt thống chất lỏng đến điểm tính áp suất[m].d: là trọng lượng riêng của chất lỏng [N/m3].* Mở rộng- Nguyên lý Paxcan: Áp suất tác dụng lên chất lỏng [hay khí] đựng trong bình kín đượcchất lỏng [hay khí] truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.- Áp suất tại một điểm trong chất lỏng: p = p0 + d.hTrong đó: p0: là áp suất khí quyển [N/m2]d.h: là áp suất do cột chất lỏng gây ra [N/m2]p: là áp suất tại điểm cần tính [N/m2]b. Bình thơng nhau.- Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chấtlỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.* Mở rộng- Trong bình thơng nhau chứa nhiều chất lỏng khác nhau đứng yên thì mực chất lỏng ởcác nhánh khác nhau không ở cùng một độ cao nhưng các điểm trên cùng mặt ngangtrong cùng một chất lỏng có áp suất bằng nhau.c. Máy nén thủy lực.F S=Cơng thức :f s Trong đó: S: là diện tích của pittơng lớn [m2]s: là diện tích của pittơng nhỏ [m2]f: là lực tác dụng lên pittông nhỏ [N]F: là lực tác dụng lên pittơng lớn [N]* Mở rộng- Thể tích chất lỏng chuyển từ pittông này sang pittông kia là như nhau, do đó:V = S.H = s.h[ H là đoạn đường di chuyển của pittông lớn, h là đoạn đường di chuyển của pittông nhỏ]F hF SVậy từ công thức: = ⇒ =f sf HII. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP GIẢIDẠNG 1: VẬN DỤNG CƠNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT, TÌM CÁC ĐẠI LƯỢNGLIÊN QUAN.A. PHƯƠNG PHÁPÁp dụng cơng thức tính áp suất:pp = d.h ⇒ Độ sâu của cột chất lỏng: h =d*Các chú ý, lưu ý- Áp suất do hai hay nhiều chất lỏng khơng hịa tan gây ra bằng tổng áp suất do từngchất lỏng gây ra.- Khi trộn 2 chất lỏng khơng hịa lẫn vào nhau thì chất lỏng nào có trọng lượng riêngnhỏ hơn thì ở phía trên, cịn chất nào có trọng lượng riêng lớn hơn thì ở phía dưới.B. BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất lỏng?A. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên các vật nhúng trong nó.B. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình.C. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình và thành bình.D. Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng.Lời giải:Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng ⇒ Chọn DCâu 2: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vàoA. Độ cao lớp chất lỏng phía trên.B. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên.C. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.D. Thể tích lớp chất lỏng phía trên.Lời giải:Từ cơng thức p = d.h ⇒ áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào độcao lớp chất lỏng phía trên ⇒ Chọn ACâu 3: Cơng thức tính áp suất do cột chất lỏng gây ra làdhA. p = .B. p = d.h .C. p = d.V .D. p = .hdLời giải:Cơng thức tính áp suất do cột chất lỏng gây ra: p = d.h ⇒ Chọn BCâu 4: Phát biểu nào sau đây đúng về độ lớn của áp suất chất lỏng ?A. Độ lớn của áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc độ sâu từ mặt thoáng đến điểm tính áp suất.B. Độ lớn của áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc trọng lượng riêng chất lỏng.C. Độ lớn của áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc trọng lượng riêng chất lỏng và độ sâutừ mặt thoáng đến điểm tính áp suất. D. Độ lớn của áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc hình dạng bình chứa.Lời giải:Từ cơng thức p = d.h ⇒ áp suất mà chất lỏng phụ thuộc vào trọng lượng riêng chấtlỏng và độ sâu từ mặt thoáng đến điểm tính áp suất ⇒ Chọn CCâu 5: Đơn vị áp suất chất lỏng là:A. N.mB. N.m2C. N/m.D. N/m2.Lời giải:Đơn vị áp suất là N/m2 ⇒ Chọn BCâu 6: Càng xuống sâu thì áp suất chất lỏng thay đổi như thế nào?A. tăng.B. khơng thay đổi.C. giảm.D. có thể tăng cũng có thể giảm tùy thuộc vào chất lỏng.Lời giải:Càng xuống sâu áp suất chất lỏng càng tăng ⇒ Chọn ACâu 7: Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như hình 6. Áp suất của nước lên đáy bìnhnào lớn nhất ?A. Bình 1.B. Bình 2.C. Bình 3.[2][1][4][3]D. Bình 4.H×nH×nH×nLờigiải:h1h1h1Vì các bình cùng đựng nước nên cùng có trọng lượng riêng, bình 1 có chiều cao cột chấtlỏng là lớn nhất nên áp suất của cột nước tác dụng lên đáy bình 1 là lớn nhất⇒ Chọn ACâu 8: Khi tàu ngầm đang nổi lên xuống thì áp suất tác dụng lên vỏ tầu có giá trịA. giảm xuống .B. không thay đổi.C. tăng lên.D. không kết luận được vì thiếu yếu tố.Lời giải:Khi tàu ngầm đang nổi lên xuống thì áp suất tác dụng lên vỏ tầu có giá trị giảm dần⇒ Chọn ACâu 9: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất2,02.106N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106N/m2. Hỏi tàu đang di chuyển như thế nào ?A. lặn xuống .B. di chuyển theo phương ngang .C. nổi lên.D. khơng kết luận được vì thiếu yếu tố.Lời giải:Vì lúc sau áp suất tác dụng lên vỏ tàu giảm so với lúc trước ⇒ tàu đang nổi lên⇒ Chọn CCâu 10: Hình bên vẽ mặt cắt của một con đê chắn nước, chothấy mặt đê bao giờ cũng hẹp hơn chân đê. Đê được cấu tạonhư thế nhằm để:A. tiết kiệm đất đắp đê.B. làm thành mặt phẳng nghiêng, tạo điều kiện thuận lợicho người muốn đi lên mặt đê.C. có thể trồng cỏ trên đê, giữ cho đê khỏi bị lở.D. chân đê có thể chịu được áp suất lớn hơn nhiều so với mặt đê. Lời giải:Vì càng ở dưới sâu thì chân đê phải chịu áp suất càng lớn nên phải làm to ⇒ Chọn DCâu 11: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đứng thẳng đứng. Nếunghiêng ống đi sao cho chất lỏng khơng chảy ra khỏi ống, thì áp suất chất lỏng gây ra ởđáy bìnhA. tăng.B. giảm.C. khơng đổi.D. bằng khơng.Lời giải:Khi nghiêng ống thì chiều cao của cột chất lỏng giảm nên áp suất giảm ⇒ Chọn BCâu 12: Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là10000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình làA. 2500Pa.B. 400Pa.C. 250Pa.D. 25000Pa.Lời giải:Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: p = d.h = 10000.2,5 = 25000Pa ⇒ Chọn DCâu 13: Một thùng đựng nước có khối lượng riêng là 1000kg/m 3. Biết áp suất do nướctác dụng lên đáy thùng là 20000N/m3. Chiều cao của cột nước làA. 0,05m.B. 0,5m.C. 2m.D. 20m.Lời giải:pp20000== 2m ⇒ chọn CChiều cao của cột nước là: h = =d 10.D 10.1000Nhận xét:HS khơng tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng.HS áp dụng cơng thức tính chiều cao h sai.Câu 14: Một thùng đựng đầy nước cao 80cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là baonhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hãy chọn đáp án đúng.A. 2000N/m2.B. 6000N/m2.C. 8000N/m2.D. 60000N/m2.Lời giải:Đổi h = 80cm = 0,8m: h1 = 20cm = 0,2mÁp suất chất lỏng tác dụng lên điểm A là:p = d.h = d.[h − h1] = 10000[ 0,8− 0,2] = 6000N / m2 ⇒ chọn BNhận xét:HS không đổi đơn vị chiều cao.HS xác định sai chiều cao của cột chất lỏng.Câu 15: Một người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu được một áp suất tối đa là 300000N/m 2.Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3. Hỏi người thợ đó có thể lặn được sâunhất là bao nhiêu mét?A. 3.109m.B. 30m.1m.C.D. Có thể lặn ở bất kỳ độ sâu nào.30Lời giải:Người thợ đó có thể lặn được sâu nhất là:p 300000= 30m ⇒ Chọn BADCT: p = d.h ⇒ h = =d 10000 Nhận xét:Học sinh khơng rút được ra cơng thức tính độ sâu của chất lỏng từ cơng thức tính áp suất.Học sinh cho rằng cứ mặc áo lặn thì có thể lặn được ở bất kì độ sâu nào ⇒ Chọn DCâu 16: Một khối nước có thể tích V được lần lượt đổ vào trong hai bình hình trụ có đáylà S1 = 2S2 . Giữa áp suất tác dụng lên đáy bình ở hai trường hợp có mối quan hệ nào?A. p1 = p2 .B. p1 = 2p2 .C. p2 = 2p1 .D. Khơng xác định được vì phải biết các giá trị V, S1, S2.Lời giải:Vì lượng chất lỏng đổ vào hai bình có cùng thể tích nên ta có:S1.h1 = S2.h2 ⇒ 2.S2.h1 = S2.h2 ⇒ 2h1 = h2Tỉ số áp suất của chất lỏng tác dụng lên hai bình là:p1 d.h1 h1 1=== ⇒ p2 = 2p1 ⇒ chọn Bp2 d.h2 2h1 2Câu 17: hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượngriêng d1, chiều cao h1; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d 2 = 1,5d1 , chiềucao h 2 = 0, 6h1 . Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p 1, lên đáy bình 2là p2 thìA. p 2 = p1 .B. p 2 = 0,9p1 .C. p 2 = 9p1 .D. p 2 = 0, 4p1 .Lời giải:Ta có:p1 d1.h1d1.h11===⇒ p 2 = 0,9p1 ⇒ Chọn Ap 2 d 2 .h 2 1,5.d1.0, 6.h1 0,9Câu 18: Đáy thuyền ở độ sâu 1,5m có một lỗ thủng diện tích 5cm 2 . Người ta đóng đinhép một tấm ván để bịt lỗ thủng. Lực giữ chặt của các đinh đóng vào phải có giá trị ítnhất là bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.A. 7,5N.B. 15N.C. 20N .D. 50NLời giải:Áp suất tác dụng lên đáy thuyền là: p = d.h = 10000.1,5 = 15000 N m 2Đổi S = 5cm 2 = 0, 0005m 2Lực giữ chặt của các đinh đóng vào phải có giá trị ít nhất là:Fp = ⇒ F = p.S = 15000.0, 0005 = 7,5N ⇒ Chọn ASNhận xét:HS khơng đổi đơn vị diện tích lỗ thủng.HS khơng tìm được mối liên hệ giữa hai cơng thức tính áp suất chất lỏng và cơng thứctính áp suất để từ đó tìm ra lực FCâu 19: Một xilanh hình trụ cao 0,4m bên trong chứa đầy nước, phía trên có pittơng cókhối lượng 1kg, tiết diện 10cm2. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Áp suất tácdụng lên đáy xilanh làA. 4000N/m2.B. 6000N/m2.C. 10000N/m2.D. 14000N/m2. Lời giải:Áp suất của pittông tác dụng đáy xi lanh là: p1 =F 10.m 10.1=== 10000 N m 2SS0, 0012Áp suất của cột nước tác dụng lên đáy xilanh là: p 2 = d.h = 10000.0, 4 = 4000 N m2Áp suất tác dụng lên đáy xilanh là: p = p1 + p 2 = 10000 + 4000 = 14000N m ⇒ Chọn DNhận xét:HS chỉ tính được áp suất của pitơng tác dụng lên đáy.HS chỉ tính được áp suất của cột nước tác dụng lên đáy.Câu 20: Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước, lượng thuỷ ngân và lượng dầu. Độcao của cột thuỷ ngân là 4cm, độ cao của cột nước là 2cm và tổng cộng độ cao của chấtlỏng chứa trong cốc là 40cm. Tính áp suất của chất lỏng lên đáy cốc. Cho khối lượngriêng của nước là 1g/cm3, của thuỷ ngân là 13,6g/cm3 và của dầu là 1,2g/cm3.A. 200N/m2.B. 2720N/m2.C. 5440N/m2.D. 8360N/m2.Lời giải:33Đổi Dn =1g/cm =1000kg/mDtn =13,6g/cm3 =13600kg/m3Dd =0,8g/cm3 =800kg/m3Áp suất của cột nước tác dụng lên đáy cốc là.p n = d n .h n = 10.D n .h n = 10.1000.0, 02 = 200 N m 2Áp suất của cột thủy ngân tác dụng lên đáy cốc là.p tn = d tn .h tn = 10.D tn .h tn = 10.13600.0, 04 = 5440 N m 2Áp suất của cột dầu tác dụng lên đáy cốc là.pd = d d .h d = 10.800. [ 0, 4 − 0, 04 − 0, 02 ] = 2720 N m 2Áp suất tác dụng lên đáy cốc là.p = p n + p tn + p d = 8360 N m 2Nhận xét:HS không xác định được trọng lượng riêng của chất lỏng dưa vào khối lượng riêng.HS không xác định được chiều cao của cột dầu.HS chỉ xác định áp suất của từng chất lỏng tác dụng lên đáy cốc.Câu 21. Một cái cốc hình trụ chứa một lượng nước và một lượng thuỷ ngân có cùngkhối lượng. Độ cao tổng cộng của nước và thuỷ ngân trong cốc là 29,2cm. Tính áp suấtcủa các chất lỏng lên đáy cốc? Cho khối lượng riêng của nước là 1g/cm 3, của thuỷ ngânlà 13,6g/cm3.A. 2720N/m2.B. 5440N/m2.C. 42,632N/m2.D. 5,44N/m2.Lời giải:33Đổi Dn =1g/cm =1000kg/mDtn =13,6g/cm3 =13600kg/m3Theo bài ra ta có:mn = md ⇒ D n .Vn = D tn .Vtn⇒ D n .S.h n = D tn .S.h tn⇒ 1000.h n = 13600.h tn⇒ h n = 13, 6.h tnMà h n + h tn = 0, 292m⇒ hn = 0,02m và hn = 0,272mÁp suất của cột nước tác dụng lên đáy cốc là.p n = d n .h n = 10.D n .h n = 10.1000.0, 272 = 2720 N m 2Áp suất của cột thủy ngân tác dụng lên đáy cốc là.p tn = d tn .h tn = 10.D tn .h tn = 10.13600.0, 02 = 2720 N m 2Áp suất tác dụng lên đáy cốc là.p = p n + p tn = 5440 N m 2Nhận xét:HS khơng tính được chiều cao của cột nước và cột thủy ngân với các dữ kiện đầu bàicho.HS không tính được trọng lượng riêng của chất lỏng dựa vào khối lượng riêng.HS không xác định được áp suất tác dụng lên đáy cốc là tổng áp suất của cột nước vàcột thủy ngân tác dụng lên.---------------------------------------------------------DẠNG 2: BÌNH THƠNG NHAU - MÁY NÉN THỦY LỰCA. PHƯƠNG PHÁP.1. Bình thơng nhau.- Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chấtlỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.- Trong bình thơng nhau chứa nhiều chất lỏng khác nhau thì mực chất lỏng ở các nhánhkhác nhau không ở cùng một độ cao nhưng các điểm trên cùng mặt ngang trong cùngmột chất lỏng có áp suất bằng nhau.pA = p0 + d1.h1 d hpB = p0 + d2.h2  ⇒ d1.h1 = d2.h2 ⇒ 1 = 2d2 h1pA = pBh1h2AB* Từ cơng thức trên ta thấy Bình nào chứa chất lỏng có trọng lượng riêng lớn hơn thì độcao của cột nước sẽ nhỏ hơn. Nếu hai bình chứa cùng một chất lỏng thì d 1 = d2 nên h1 =h2, mực nước trong hai bình ngang nhau.2. Máy nén thủy lực.Trong máy thủy lực, nhờ chất lỏng có thể truyền ngun vẹn độ tăng áp suất, nên taln có:F S=f sTrong đó: S:là diện tích của pittơng lớn, pittơng lớn [m2] s: là diện tích của pittơng lớn, pittơng nhỏ [m2]f: là lực tác dụng lên pittông nhỏ [N]F: là lực tác dụng lên pittông lớn [N]Khi chất lỏng di chuyển từ pittơng này sang pittơng kia thì thể tích chất lỏng khơngthay đổi do đó: V = S.H = s.h[ H, h là đoạn đường di chuyển của pittông lớn, pittông nhỏ]F SF hVậy từ công thức: = ⇒ =f sf H*Các chú ý, lưu ý.Sự truyền áp suất của chất lỏng hay chất khí tuân theo định luật Paxcan.Khi ép xuống hai mặt chất lỏng của hai nhánh trong bình thơng nhau lực khác nhau thìhai mặt thống của hai nhánh sẽ chênh lệch nhau.B. BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bình thơng nhau?A. Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng, các mặt thoáng của chất lỏng ởcác nhánh đều ở cùng một độ cao.B. Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng củachất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.C. Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở cácnhánh đều bằng nhau.D. Trong bình thơng nhau chứa các chất lỏng đứng n, các mặt thoáng của chất lỏngở các nhánh đều ở cùng một độ cao.Lời giải:Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chấtlỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao ⇒ Chọn BCâu 2: Trong các kết luận sau, kết luận nào khơng đúng đối với bình thơng nhau?A. Bình thơng nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thơng nhau.B. Tiết diện của các nhánh bình thơng nhau phải bằng nhau.C. Trong bình thơng nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.D. Trong bình thơng nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở cácnhánh luôn ở cùng 1 độ cao.Lời giải:Tiết diện của các nhánh trong bình thơng nhau có thể khác nhau ⇒ Chọn BCâu 3: Trong bình thơng nhau có hai nhánh A và B chứa nước người ta đổ vào mộtnhánh A một lượng dầu. Sau khi các chất lỏng đã đứng n thì mặt thống của hai chấtlỏng ở hai nhánh A và B có độ cao như thế nào? Biết trọng lượng riêng của dầu nhỏ hơntrọng lượng riêng của nước.A. Độ cao của cột dầu ở nhánh A thấp hơn độ cao cột nước ở nhánh B.B. Độ cao của cột dầu ở nhánh A cao hơn độ cao cột nước ở nhánh B.C. Độ cao của cột dầu ở nhánh A bằng độ cao cột nước ở nhánh B.D. Khơng xác định được vì cịn phụ thuộc vào lượng dầu đổ vào.Lời giải:Vì dầu có trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước nên độ cao của cột dầuở nhánh A cao hơn độ cao cột nước ở nhánh B ⇒ Chọn BCâu 4: Trong các vật sau vật nào có cấu tạo giống bình thơng nhau? A. Nồi cơm.B. Tích nước.C. Phích nước.D. Chai dầu gội.Lời giải:Bình thơng nhau là bình có các nhánh thơng với nhau mà tích nước có phần vịi và phầnthân thơng với nhau nên tích nước có cấu tạo giống bình thơng nhau ⇒ Chọn BCâu 5: Trong bình thơng nhau để mặt thoáng chất lỏng ở hai nhánh ở cùng một độ caokhi bình thơng nhau chứa chất lỏng như thế nào?A. một chất lỏng.B. một chất lỏng đang chuyển động.C. một chất lỏng đứng n.D. trong bình thơng nhau mặt thống chất lỏng ở hai nhánh ln ở cùng một độ cao.Lời giảiTrong bình thơng nhau chứa một chất lỏng đứng n mặt thống chất lỏng ở hai nhánhln ở cùng một độ cao ⇒ Chọn CCâu 6: Máy thủy lực có cấu tạo như thế nào? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sauA. gồm 2 xi lanh nối với nhau tạo thành một bình thơng nhau.B. gồm 2 xi lanh tiết diện bằng nhau nối với nhau tạo thành một bình thơng nhau.C. gồm 2 xi lanh tiết diện khác nhau nối với nhau tạo thành một bình thơng nhau.D. là một xi lanh.Lời giải:Máy thủy lực có cấu tạo gồm 2 xi lanh tiết diện khác nhau nối với nhau tạo thành mộtbình thơng nhau ⇒ Chọn CCâu 7: Máy thủy lực khi tác dụng một lực f lên pittơng nhỏ có tiết diện s thì bên pittơnglớn có tiết diện S sẽ sinh ra một lực F. Trong các công thức sau công thức nào thể hiệnmối quan hệ giữa F, f, S, sf SF sF fF SA. = .B. = .C. = .D. = .F sf Ss Sf sLời giải:F SCông thức : = ⇒ Chọn Df sCâu 8: Trong bình thơng nhau có hai nhánh A và B chứa nước. Biết nhánh A có tiết diện lớn hơnnhánh B và độ cao chất lỏng của nhánh A là 12cm. Hỏi độ cao nước ở nhánh B là bao nhiêu ?A. Lớn hơn 12cm vì nhánh B có tiết diện nhỏ hơn.B. Bằng 12cm vì có độ cao bằng nhánh A.C. Nhỏ hơn 12cm vì nhánh A có tiết diện lớn hơn.D. Khơng xác định được vì cịn phụ thuộc vào lượng nước trong bình thơng nhau.Lời giải:Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chấtlỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao ⇒ độ cao cột nước ở hai nhánhbằng nhau và bằng 12cm ⇒ Chọn BCâu 9: Trong hai bình A, B thơng với nhau. Bình Ađựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao. Khimở khóa K nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bìnhkia khơng?A. Khơng, vì độ cao cột chất lỏng ở hai bình như nhau.B. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.C. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.D. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lơn hơnáp suất của cột dầu do trọng lượng riêng của nước lơn hơn trọng lượng riêng của dầu.Lời giải:pn = dn.hpd = dd.h ⇒ pn > pd ⇒ nước chảy sang dầu ⇒ Chọn Ddn > dd Câu 10: Trong bình thơng nhau có hai nhánh [1] và [2]. Xét điểm A thuộc nhánh [1],điểm B thuộc nhánh [2]. Áp suất tại hai điểm A và B tại những vị trí như thế nào thìbằng nhau ?A. trong cùng một chất lỏng.B. nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang.C. trong cùng một chất lỏng và nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang.D. có cùng một độ cao so với mặt thống.Lời giải:Trong bình thơng nhau chứa nhiều chất lỏng khác nhau thì mực chất lỏng ở các nhánhkhác nhau không ở cùng một độ cao nhưng các điểm trên cùng mặt ngang trong cùngmột chất lỏng có áp suất bằng nhau ⇒ Chọn CCâu 11: Hai ấm trong hình ấm nào chứa được nhiều nước hơn?A. Ấm có vịi thấp hơn.B. Ấm có vịi cao hơn.C. Hai ấm chứa được lượng nước như nhau.D. không xác định được.Lời giải:Ấm nước có cấu tạo là một bình thơng nhau nên độ cao ở các nhánh ln bằng nhau ⇒ấm có vòi cao hơn sẽ chứa được nhiều nước hơn ⇒ Chọn BCâu 12: Trong máy thủy lực khi tạo ra một áp suất p ở pittơng nhỏ thì áp suất này đượctruyền như thế nào sang pittông lớn?A. không truyền được sang.B. giảm đi.C. truyền sang nguyên vẹn.D. tăng lên.Lời giải:Theo nguyên lý Paxcan Áp suất tác dụng lên chất lỏng [hay khí] đựng trong bình kínđược chất lỏng [hay khí] truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng ⇒ Chọn CCâu 13: Trong bình thơng nhau có hai nhánh. Nhánh thứ nhất có tiết diện gấp đơinhánh thứ hai. Mực chất lỏng trong nhánh thứ nhất có độ cao 24cm. Phát biểu nào sauđây là đúng?A. Lượng chất lỏng trong nhánh thứ nhất nhiều gấp đôi lượng chất lỏng trong nhánhthứ hai.B. Mực chất lỏng trong nhánh thứ hai có độ cao 12cm vì tiết của nó nhỏ hơn 2 lần sovới tiết diện của nhánh thứ nhất.C. Mực chất lỏng trong nhánh thứ hai có độ cao 48cm vì nó chứa lượng chất lỏngnhiều hơn.D. Mực chất lỏng trong hai nhánh nói chung khơng bằng nhau.Lời giải:Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chấtlỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.Mực chất lỏng trong nhánh thứ nhất có độ cao 24cm ⇒ Mực chất lỏng trong nhánh thứhai là 24cm. Mà nhánh thứ nhất có tiết diện gấp đôi nhánh thứ hai ⇒ Lượng chất lỏngtrong nhánh thứ nhất nhiều gấp đôi lượng chất lỏng trong nhánh thứ hai. ⇒ chọn A Câu 14: Máy thủy lực có tiết diện pitơng lớn lớn hơn tiết diện pittông nhỏ 16 lần. Tácdụng một lực f lên pittơng nhỏ thì lực nâng F sinh ra ở pittơng lớn có độ lớn như thế nàovới lực f?A. lớn hơn 16 lần.B. nhỏ hơn 16 lần.B. bằng nhau.D. không xác định được.Lời giải:F SÁp dụng công thức: = = 16 ⇒ F = 16.f ⇒ Chọn Af sCâu 15: Người ta dùng một máy thủy lực để nâng một vật có trọng lượng 2000N lêncao. Vậy phải tác dụng một lực ít nhất là bao nhiêu lên pittơng nhỏ để có thể nâng đượcvật lên? Biết tiết diện pittông nhỏ là 10cm2, pittông lớn 200cm2.A. 200000N.B. 200N.C. 100N.D. 10N.Lời giải:F Ss10= 100N ⇒ Chọn AÁp dụng công thức: = ⇒ f = F. = 2000.f sS200Câu 16: Trong máy thủy lực khi ta tác dụng một lực f = 20N lên pittơng có tiết diện10cm2 thì ở pittơng có tiết diện 50cm2 sẽ sinh ra một lực nâng có độ lớn là bào nhiêu?A. 1000N.B. 100N.C. 20N.D. 4N.Lời giải:F SS50Độ lớn của lực F là: = ⇒ F = f = 20 = 100N ⇒ Chọn Bf ss10Câu 17: Một bình thơng nhau chứa nước biển. người ta đổ thêm xăng vào một nhánh.Mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 33mm. Tính độ cao của cột xăng, cho biếttrọng lượng riêng của của xăng là 7000 N/m3 của nước biển là 10300N/m3.A. 103mm.B. 19,6mm.C. 55,4mm.D.10,3mm.Lời giải:Theo bài ra ta có: h = h1 + h 2 ⇒ h 2 = h − h1h1Xét hai điểm A và B như hình vẽ. Điểm A thuộc mặt phân cáchhgiữa nước biển và xăng. Điểm B thuộc nước biển nằm trên cùngmặt phẳng nằm ngang với điểm AÁp suất tại điểm A: p A = d1.hAÁp suất tại điểm B: p B = d 2 .h 2 = d 2 . [ h − h1 ]h2BMà ta lại có: p A = p B⇒ d1h = d 2 . [ h − h1 ] ⇒ h =d 2 .h1d 2 − d1Thay số ta tính được: h =103mm ⇒ chọn ACâu 18: Bình A hình trụ tiết diện 8cm2 chứa nước đến độ cao 24cm. Bình hình trụ B cótiết diện 12cm2 chứa nước đến độ cao 50cm. Người ta nối chúng thông với nhau ở đáybằng một ống dẫn nhỏ có dung tích khơng đáng kể, tìm độ cao cột nước ở mỗi bình. CoiABđáy của hai bình ngang nhauA. 37cm.B. 39,6cm.C. 26cm.D. 20cm.Lời giải:h1hh2 Gọi chiều cao cột nước ban đầu ở bình A là h1chiều cao cột nước ban đầu ở bình B là h2Chiều cao cột nước ở hai bình sau khi thơng với nhau là hKhi nối 2 bình bởi một ống có dung tích khơng đáng kểthì nước từ bình B chảy sang bình AThể tích nước chảy từ bình B sang bình A làVB = [ h 2 − h ] .S2Thể tích nước bình A nhận từ bình B làVA = [ h − h1 ] .S1Mà VA = VB nên ta có [ h 2 − h ] .S2 = [ h − h1 ] .S1⇒h=h1S1 + h 2S2 24.8 + 50.12 = 39,6cm=S1 + S28 + 12⇒ chọn BCâu 19: Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pít tơng nhỏ đi xuống một đoạnh = 0, 2m thì pít tơng lớn được nâng lên một đoạn H = 0, 01m . Tác dụng vào pít tơngnhỏ một lực f = 500N thì lực nén F vật lên pít tơng lớn là bao nhiêu?A. 1000N.B. 250N.C. 100N.D. 25N.Lời giải:Gọi s và S lần lượt là diện tích của pít tơng nhỏ và lớn.Xem chất lỏng khơng chịu nén thì thể tích chất lỏng chuyển từ xi lanh nhỏ sang xi lanhs H=S hDo áp suất được truyền đi nguyên vẹn nên ta cóf .h 500.0, 2f s H=p= = = ⇒ F== 10000[N] ⇒ chọn AH0, 01F S hlớn là : V = h.s = H.S ⇒Câu 20: Một máy ép dùng dầu có 2 xi lanh A và B .thẳng đứng nối với nhau bằng một ống nhỏ. Tiết diệnthẳng của xi lanh A là 200cm2 và của xi lanh B là 4cm 2.Trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m 3. Đầu tiên mựcdầu ở trong hai xi lanh ở cùng một độ cao. Đặt lên mặtdầu trong A một pít tơng có trọng lượng 40N. Hỏi sauMkhi cân bằng thì độ chênh lệch giữa hai mặt chất lỏngtrong hai xi lanh là bao nhiêu?A. 25cm.B. 5cm.C. 16cm.D. 4cm.ABhLời giải:Khi đặt pít tơng có trọng lương P1 lên mặt chất lỏng trong nhánh A có tiết diện S1 thì lúcđó chất lỏng trong nhánh A được dồn sang nhánh B, làm cho cột chất lỏng trong nhánhB được dâng lên.P1Áp suất của pít tơng tác dụng lên mặt chất lỏng ở nhánh A là: p1 =S1N Áp suất của cột chất lỏng trong nhánh B lên một điểm trên mặt phẳng nằm ngang vớimực chất lỏng trong nhánh A là: p 2 = d.hDo có cân bằng nên ta cóPP40= 0, 25m = 25cm ⇒ chọn Ap1 = p 2 hay 1 = d.h ⇒ h = 1 =S1d.S1 8000.0, 02Câu 21: Một phanh ô tô dùng dầu gồm 2 xi lanh nối với nhau bằng một ống nhỏ dẫndầu. Pít tơng A của xi lanh ở đầu bàn đạp có tiết diện 4cm 2, cịn pít tơng nối với 2 máphanh có tiết diện 8cm2. Tác dụng lên bàn đạp một lực 100N. Đòn bẩy của bàn đạp làmcho lực đẩy tác dụng lên pít tơng giảm đi 4 lần. Tính lực đã truyền đến má phanh ?A. 50N.B. 25N.C. 200N.D. 12,5N.Lời giải:1100= 25NÁp lực tác dụng lên pít tơng là: F2 = F1 =44F2Khi đó áp suất lên pít tơng bàn đạp là p1 =được truyền ngun vẹn đến pít tơngS1phanh có diện tích S2 là p2 = p 2 =NênFS2F2 FF .S25.8== 50N ⇒ chọn A⇒ F= 2 2 =S1 S2S14-------------------------------------CHỦ ĐỀ 3: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂNI. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Tóm tắt kiến thức cơ bản theo SGK.Do khơng khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất chịu tác dụng củaáp suất khí quyển. Giống như áp suất chất lỏng áp suất này tác dụng theo mọi phương.2. Mở rộng, nâng cao kiến thức liên quan phù hợp.- Áp suất khí quyển được xác định bằng áp suất cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.- Đơn vị của áp suất khí quyển là mmHg [760mmHg = 1,03.105 Pa]- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm [ cứ lên cao 12m thì giảm 1mmHg]B. BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?A. Do khơng khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.B. Do mặt trời tác dụng lực vào trái đất.C. Do mặt trăng tác dụng lực vào trái đất.D. Do trái đất tự quay.Lời giải:Áp suất khí quyển do trọng lượng khí quyển sinh ra ⇒ chọn ACâu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất khí?A. Mọi vật trên trái đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí.B. Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì khơng phải chịu một áp suất nào nhưngâm mình trong nước. C. Mọi vật trên trái đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển cịn trái đất khơngphải chịu áp suất này.D. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọiphương.Lời giải:Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọiphương ⇒ chọn DCâu 3: Hãy cho biết câu nào dưới đây là khơng đúng khi nói về áp suất khí quyển?A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp khơng khí bao bọc xung quanhtrái đất.B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọihướng.C. Áp suất khí quyển chỉ có ở Trái Đất, các thiên thể khác trong vũ trụ khơng có.D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.Lời giải:Do khơng khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất chịu tác dụng của ápsuất khí quyển. Giống như áp suất chất lỏng áp suất này tác dụng theo mọi phương.Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm ⇒ chọn CCâu 4: Càng lên cao áp suất khí quyểnA. càng giảm.B. càng tăng.C. khơng thay đổi.D. có thể tăng và cũng có thể giảm.Lời giải:Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm ⇒ chọn ACâu 5: Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng cơng thức p = d.h .B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngântrong ống Tơrixenli.C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.Lời giải:Áp suất khí quyển khơng thể tính bằng cơng thức p = d.h vì khơng xác định được chínhxác độ cao h của lớp khí quyển và trọng lượng riêng d của lớp khí quyển thay đổi ⇒chọn ACâu 6: Hiện tượng sau đây do áp suất khí quyển gây ra?A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.B. Săm xe đạp bơm căng để ngồi nắng có thể bị nổ.C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.Lời giải:Khi dùng ống hút hút nước áp suất khí quyển đẩy nước lên cao ⇒ chọn CCâu 7: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?A. Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút.B. Thủy ngân dâng lên trong ống Tô-ri-xe-ri. C. Khi được bơm, lốp xe căng lên.D. Khi bị xì hơi, quả bóng bay bé lại.Lời giải:Khi bơm xe là dùng lực của tay bơm bơm thêm khí vào săm xe khơng phải do áp suấtkhí quyển ⇒ chọn CCâu 8: Khơng khí và các chất khí có tính chất giống chất lỏng. Nhưng áp suất khíquyển lại khơng được tính bằng cơng thức p = d.h như chất lỏng vì?A. khơng xác định được chính xác độ cao h của lớp khí quyển .B. trọng lượng riêng d của lớp khí quyển thay đổi.C. khí quyển nhẹ quá.D. khơng xác định được chính xác độ cao của lớp khí quyển và trọng lượng riêng củalớp khí quyển thay đổi.Lời giải:Áp suất khí quyển khơng thể tính bằng cơng thức p = d.h vì khơng xác định được chínhxác độ cao h của lớp khí quyển và trọng lượng riêng d của lớp khí quyển thay đổi ⇒chọn DCâu 9: Hút bớt khơng khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy, vỏ hộp sữa bị bẹp theonhiều phía. Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?A. Vì khơng khí bên trong hộp sữa bị co lại.B. Vì áp suất khơng khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất bên ngồi.C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của áp suất khí quyển.D. Vì hộp sữa rất nhẹ.Lời giải:Hút bớt khơng khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy, vỏ hộp sữa bị bẹp theo nhiều phía vìáp suất khơng khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài. ⇒ chọn BCâu 10: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa khơng thấmnước, lộn ngược lại thì nước khơng chảy ra. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vậtlí nào? Hãy chọn câu đúngA. áp suất của chất lỏng.B. áp suất của chất khí.C. áp suất khí quyển .D. áp suất cơ học.Lời giải:Do áp suất khí quyển cân bằng với trọng lượng của nước trong cốc ⇒ chọn CCâu 11: Trong thí nghiệm Tơ-ri-xe-li, lúc đầu ống thẳng đứng, sau dó để nghiêng mộtchút so phương thẳng đứng. Đại lượng nào sau đây là thay đổi? Hãy chọn câu đúngA. Chiều dài cột thủy ngân trong ống.B. Độ cao cột thủy ngân trong ống.C. Khối lượng riêng của thủy ngân.D. Trọng lượng riêng của thủy ngân.Lời giải:Do áp suất khí quyển khơng thay đổi nên chiều cao của cột thủy ngân không thay đổi⇒ chiều dài cột thủy ngân thay đổi ⇒ chọn ACâu 12: Tại sao nắp ấm pha trà có một lỗ nhỏ?A. Để nước nóng bay hơi bớt cho đỡ nóng.B. Để trang trí cho đẹp.C. Để dễ đổ nước ra chén do lợi dụng áp suất khí quyển.D. Để cho đúng mốt.Lời giải:

Video liên quan

Chủ Đề