Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 sách cánh diều

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 30: phép cộng [có nhớ] trong phạm vi 100 [tiếp theo -tiết 2]                 

I. Mục tiêu

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng

– Nhận biết được phép cộng số có hai chữ số với số có 1 chữ số [có nhớ] trong phạm vi 100, tìm được chữ số hàng đơn vị hoặc hàng chục còn thiếu trong phép cộng [có nhớ] trong phạm vi 100 .

– Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng [có nhớ] trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế.

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

 Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng [có nhớ] trong phạm vi 100, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, …

2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG       Nội dung các hoạt động dạy học   Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

5’

A. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi

C. Hoạt động thực hành, luyện tập

Mục tiêu: Vận dụng  được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập

Bài 3 [tr.61]:

Bài tập: Tính

34 + 49 =   46 + 25 =

18 + 27 =   39 + 53 =

Mục tiêu: HS nêu được cách thực hiện  tính của phép tính cộng [có nhớ] số có 2 chữ số với số có 2 chữ số.

D. Hoạt động vận dụng

Mục tiêu: Vận dụng  được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng [có nhớ] trong phạm vi 100.

Bài tập: Giải toán

Lan cắt được 38 bông hoa. Hà cắt được nhiều hơn Lan 14 bông hoa. Hỏi Hà cắt được bao nhiêu bông hoa?   

E.Củng cố- dặn dò

            * Ôn tập và khởi động

– GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán.

– GV chiếu slide, bài toán:

Đặt tính rồi tính:

36 + 17; 76 + 12; 16 + 15

– GV yêu cầu HS quan sát, GV phát phiếu học tập để HS thực hiện đặt tính rồi tính.

– GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét.

– GV hỏi HS có nhận xét về các phép tính trên?

– Khi thực hiện tính ta lưu ý điều gì?

– GV kết hợp giới thiệu bài

– GV nêu BT1.

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi

-Gọi đại diện 2 nhóm lên chữa bài, gắn chữ số tìm được vào mỗi vị trí bị che khuất trong mỗi phép tính.

– Gọi HS nhận xét

– Hỏi: Con vận dụng kiến thức nào để điền được chữ số bị che khuất?

– GV: Con thực hiện tính cộng từ đâu sang đâu?

– GV lưu ý: Đối với lượt cộng ở hàng đơn vị, nếu tổng bằng hoặc lớn hơn 10, nhớ 1 sang hàng chục.

– GV cho HS đọc YC bài.

– YC HS làm bài.

– Gọi HS chữa bài.

[?]  Nêu cách thực hiện phép tính phép tính?

– GV nhận xét bài làm.

– GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực hiện phép tính.

– GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu kĩ đề toán.

-Yêu cầu HS làm bài vào vở

-Chiếu bài và chữa bài của HS

– Nhận xét bài làm của HS

– GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa”

– Khen đội thắng cuộc

– Qua các bài tập và trò chơi, củng cố cho các con kiến thức gì?

– Dặn HS chuẩn bị bài sau:

Luyện tập [tr.62]     

– HS hát và vận động theo bài hát Em học toán

– HS quan sát, thực hiện yêu cầu vào phiếu học tập.

– 3 HS lên bảng làm

– HS nhận xét.

– Từng HS nêu cách đặt tính, cách tính.

– HS: Các phép tính trên là các phép cộng số có 2 chữ số với số có 2 chữ số [có nhớ]

– Cần lưu ý nhớ 1 sang tổng của hàng liền trước.

– HS lắng nghe.

– HS ghi tên bài vào vở

-HS xác định yêu cầu bài tập.

– HS thảo luận nhóm

– 2 HS lên bảng gắn kết quả

– HS khác nhận xét

– HS: Con vận dụng các bảng cộng đã học.

– HS: Con cộng từ hàng đơn vị sang hàng chục

– 1 HS đọc YC bài.

– HS làm bài vào vở.

– HS chữa bài.

– HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục.

– HS nhận xét.

– HS lắng nghe.

– HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

– Hs làm bài vào vở

– HS nhận xét bài của bạn

– HS nêu cách giải.

– HS đổi chéo vở chữa bài.

-HS tham gia trò chơi

– HS: Củng cố cho các con thực hiện phép cộng [có nhớ] trong phạm vi 100, giải toán có lời văn.

-HS lắng nghe

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 Phép cộng [có nhớ] trong phạm vi 100 trang 58 sách Cánh diều hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán 2.

Bài 1 [trang 59 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều]: Tính: 

Lời giải: 

Em thực hiện phép cộng theo thứ tự từ phải sang trái, chú ý có nhớ.

Em tính được như sau: 

Bài 2 [trang 59 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều]: Đặt tính rồi tính:

19 + 43                                                47 + 14 

58 + 26                                                66 + 25                  

Lời giải: 

Em đặt tính rồi thực hiện tính phép cộng từ phải sang trái, chú ý có nhớ. 

Em tính được như sau: 

Bài 3 [trang 59 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều]: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính rồi sửa lại cho đúng:

Lời giải: 

Theo thứ tự từ trái qua phải:

+] Phép tính thứ nhất: 

Lỗi sai: quên nhớ 1 ở hàng chục: lấy 9 cộng 7 được 16, viết 6 nhớ 1, lấy 2 cộng 4 bằng 6 nhớ 1 ta được 7 [viết 6 là sai]

Sửa lại:

+] Phép tính thứ hai: 

Lỗi sai: giống phép tính thứ nhất là quên nhớ: lấy 7 cộng 4 bằng 11, viết 1 nhớ 1, lấy 3 cộng 5 bằng 8 nhớ 1 ta được 9 [viết 8 là sai]

Sửa lại:

+] Phép tính thứ ba: 

Lỗi sai: bài này là thực hiện phép cộng không nhớ, nhưng khi thực hiện, người ta lại nhớ nên dẫn đến sai: lấy 2 cộng 6 bằng 8, viết 8, lấy 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 [viết 8 là sai] 

Sửa lại:

Bài 4 [trang 59 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều]: Một trang trại có 28 con dê đen và 14 con dê trắng. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu con dê?

Hướng dẫn: 

Có: 28 con dê đen

Có: 14 con dê trắng

Tất cả số con dê ở trang trại chính là tổng số dê trắng và dê đen, nên đây là bài toán liên quan đến phép cộng. Em thực hiện như sau: 

Bài giải:

Trang trại đó có tất cả số con dê là:

28 + 14 = 42 [con]

Đáp số: 42 con dê.

Video liên quan

Chủ Đề