Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và an Độ

- Nguyên nhân: + Phản đối âm mưu các nước đế quốc.+ Ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga [1917].- Diễn biến: + Ngày 4/5/1919, phong trào bùng nổ ở Bắc Kinh: Cuộc biểu tình của 3000 học sinh - sinh viên phản đối âm mưu xâu xé, nô dịch Trung Quốc của các nước đế quốc.+ Phong trào nhanh chóng lan rộng ra 22 tỉnh và 150 thành phố.- Mục tiêu: Chống đế quốc và phong kiến.- Lực lượng: Đông đảo tầng lớp nhân dân Trung Quốc [Thanh niên, sinh viên, công nhân..].- Hình thức: Biểu tình.- Tính chất: Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.- Ý nghĩa: + Phong trào có ý nghĩa to lớn trong lịch sử cách mạng Trung Quốc, mở đầu cao trào chống đế quốc, phong kiến ở Trung Quốc.+ Đánh dấu sự chuyển biến của cách mạng Trung Quốc: Từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ -> cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.+ Giai cấp công nhân Trung Quốc bước lên vũ đài chính trị với tư cách là một lực lượng chính trị độc lập, và vươn lên lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc Trung Quốc [Khẳng định vai trò cách mạng của giai cấp công nhân].

+ Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác, thúc đẩy sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc [7/1921].

2. Chiến tranh Bắc phạt [1926 -1927] và Nội chiến Quốc - Cộng [1927 -1937]

a. Chiến tranh Bắc phạt [1926 – 1927]- Trong những năm 1926 – 1927, Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc hợp tác tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng nhằm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt Bắc Dương đang chia nhau thống trị bắc Trung Quốc.- Sau một thời gian ngắn, Quốc dân đảng phản bội, chống lại phong trào cách mạng:+ Giữa tháng 4/1927, Quốc Dân Đảng lập chính phủ ở Nam Kinh -> đến tháng 7/1927 Tưởng Giới Thạch nắm toàn quyền.b. Nội chiến Quốc - Cộng [1927 - 1937]- Sau chiến tranh Bắc phạt, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc đã tiến hành cuộc đấu tranh chống chính phủ Quốc dân Đảng [1927 - 1937] cuộc nội chiến kéo dài 10 năm.+ Tháng 1/1935, sau Đại hội Tuân Nghĩa, Mao Trạch Đông trở thành chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc.

- Tháng 7/1937, Nhật Bản phát động chiến tranh xâm lược Trung Quốc, Quốc dân đảng – Đảng Cộng sản hợp tác, thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống Nhật.

II. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ [1918 - 1939]

1. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1918 - 1929

- Nguyên nhân: Thực dân Anh vơ vét, bóc lột thuộc địa để bù đắp thiệt hai sau Chiến tranh thế giới thứ I.- Thời gian: 1918 – 1929- Hình thức: Phong phú [biểu tình, bãi công, bãi khóa, không nộp thuế…]- Lực lượng: nông dân, công nhân, thị dân.- Lãnh đạo: Đảng Quốc Đại [Tư sản]- Kết quả: Chính sách bất bạo động, bất hợp tác - không sử dụng đấu tranh bạo lực, chỉ biểu tình, bãi công, bãi khoá, tẩy chay hàng hoá Anh,...+ Thúc đẩy sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ [12/1925].

-> Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.

2. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1929 – 1939

* Nguyên nhân- Bù đắp thiệt hại do cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra, thực dân Anh tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân Ấn Độ.-> Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn độ với chính quyền thực dân Anh ngày càng gay gắt.* Lãnh đạo: Đảng Quốc đại, đứng đầu là M.Gan-đi.* Phương pháp đấu tranh: bất bạo động, bất hợp tác.- Đầu năm 1930 bất hợp tác với thực dân Anh,Gan-đi thực hiện đi bộ dài 300 km để phản đối chính sách độc quyền muối của thực dân Anh.- Tháng 12 -1931, Gan-đi phát động chiến dịch bất hợp tác mới.-> Phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Anh dần được hình thành.- Tháng 9/1939 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phong trào cách mạng ở Ấn Độ chuyển sang thời kỳ mới.

1. Phong trào Ngũ Tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc

a. Phong trào Ngũ tứ

  • Mục tiêu đấu tranh: Chống đế quốc, chống phong kiến.
  • Lực lượng: Học sinh, sinh viên, ... công nhân.
  • Quy mô: Bắc Kinh lan rộng 22 Tỉnh và 150 Thành phố trong cả nước.
  • Ý nghĩa:
    • Giai cấp công nhân trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.
    • Đánh dấu bước chuyển từ Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

b. Sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc

  • Điều kiện, sự thành lập:
    • Phong trào yêu nước, phong trào công nhân phát triển mạnh.
    • Chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá sâu rộng trong nhân dân, đặc biệt giai cấp công nhân.

=> Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập [Tháng 7/1921]

  • ý nghĩa: Đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc.

2. Chiến tranh Bắc phạt [1926 - 1927] và Nội chiến Quốc - Cộng [1927 - 1937].

a. Chiến tranh Bắc phạt

  • Đảng Cộng sản hợp tác với Quốc dân Đảng nhằm tiêu diệt các tập đoàn Quân phiệt thống trị ở Bắc Dương.
  • Do Quốc dân Đảng chống lại nên cuộc chiến tranh kết thúc vào tháng 07/1927.

b. Nội chiến Quốc - Cộng

  • Diễn biến: 1927 - 1937
    • Quân đội Tưởng Giới Thạch tổ chức 5 cuộc vây quét lớn vào căn cứ cách mạng của Đảng Cộng sản nhưng đều bị thất bại.
    • Để bảo toàn lực lượng, tháng 10/1934 Hồng Quân công nông thực hiện cuộc "vạn lí trường chinh" rút khỏi căn cứ cách mạng, tiến lên phía bắc.
    • Tháng 1/1935 Mao Trạch Đông trở thành người lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc.
    • Tháng 7/1937, Nhật xâm lược Trung Quốc, Đảng cộng sản đề nghị Quốc dân đảng đình chỉ nội chiến đê chống Nhật.

II. Phong trào độc lập dân tộc ở ấn Độ [1918 - 1939]

a. Giai đoạn 1918 – 1929

  • Nguyên nhân: Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất => Mâu thuẫn xã hội căng thẳng.
  • Phong trào độc lập những năm 1918 – 1922:
    • Mục tiêu: Chống Anh.
    • Lãnh đạo: Đảng Quốc Đại đứng đầu là M.Gan-di.
    • Biện pháp: Hoà bình, không dùng bạo lực: biểu tình, bãi công...
    • Lực lượng: Nông dân, công nhân, thị dân.

=>Tháng 12 năm 1925 Đảng Cộng sản ấn Độ thành lập.

b. Giai đoạn 1929 – 1939:

  • Nguyên nhân: Hậu quả nặng nề của khủng hoảng kinh tế thế giới.
  • Phong trào độc lập những năm 30:
    • Mục tiêu: Chống Anh.
    • Lãnh đạo: Đảng Quốc Đại đứng đầu là M.Gan-di.
    • Biện pháp: hoà bình, không dùng bạo lực: các chiến dịch bất hợp tác
    • Lực lượng: Các lực lượng chính trị liên kết thành mặt trận thống nhất.

* Kết luận chung:

  • Khuynh hướng Cách mạng tư sản có sự chuyển biến hướng tới mục tiêu dân tộc, dân chủ.
  • Xuất hiện một khuynh hướng mới: Khuynh hướng Cách mạng vô sản, khuynh hướng này ngày càng có vị trí quan trọng trong phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước: khi các Đảng Cộng được sản thành lập.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 80 – sgk lịch sử 11

Phong trào Ngũ Tứ có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Trung Quốc?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 81 – sgk lịch sử 11

Nội chiến Quốc – Cộng [1927 – 1937] diễn ra như thế nào?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 82 – sgk lịch sử 11

Nêu những nét chính của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 – 1929?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4: Trang 83 – sgk lịch sử 11

Nêu những nét nổi bật của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1929 – 1939?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 83 – sgk lịch sử 11

Lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu của cách mạng Trung Quốc trog những năm 1919 – 1939?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 83 – sgk lịch sử 11

Hãy nhận xét về giai cấp lãnh đạo và con đường đấu tranh của cách mạng Ấn Độ trong những năm 1918 – 1939

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 83 – sgk lịch sử 11

Tìm hiểu những nét lớn về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đông và M. Gan-đi?

=> Xem hướng dẫn giải

Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ [1918 - 1939] [P2]

Video liên quan

Chủ Đề