Php lặp lại toàn bộ mảng

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
4

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
5

Trong phần các kiểu dữ liệu [Data Type], mình có nói sơ qua về mảng nhưng làm tính chất quan trọng của mảng trong lập trình PHP nên mình xin nói kỹ hơn ở bài viết này

Mảng [Array] là gì?

Mảng là một kiểu dữ liệu mà nó có thể chứa nhiều giá trị con bên trong. Hãy tưởng tượng như một mảng là một cuốn sách, mỗi trang sách bên trong là giá trị [giá trị] được đánh số bằng số trang [phím]

Để tạo mảng, chúng ta sử dụng hàm

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
3 trong PHP [Từ PHP 5. 4 trở lên bạn chỉ cần viết giá trị trong cặp dấu
array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
4 cũng được]. Bên dưới ví dụ là tạo một biến hứng thú



Kết quả bạn có như sau

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}

Và bạn đã thấy, chúng ta có một mảng có 4 giá trị [

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
5]. Trong đó nó có 4 key đánh số từ
array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
6 đến
array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
7 cho 4 giá trị tương ứng. Mỗi giá trị bên trong nó sẽ hiển thị kèm theo tên kiểu dữ liệu. Như vậy bạn có thể hiểu,
array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
8 là giá trị trong mảng
array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
9 mà ta đổ ra. Các key sẽ được gán tự động khi khởi tạo mảng

Để lấy giá trị trong mảng theo ý muốn của mình, chúng ta sẽ lấy ra bằng cách viết tên biến kèm theo khóa cần lấy giá trị như sau



Mã không tuần tự

Ở trên bạn đã làm quen với mảng cơ bản, và mặc định khi chúng ta khai báo giá trị vào mảng mà nó đánh số thứ tự cho các phím bên trong thì ta gọi đó là mảng tuần tự. Nhưng trong nhiều trường hợp chúng ta có mảng quá sát, muốn tự đặt tên khóa cho dễ nhớ thì ta gọi đó là mảng không tuần tự

Để khai báo tên khóa kèm theo giá trị, chúng ta chỉ việc viết giá trị là ‘



0 vào mảng

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
1

Key name may be a string data type, natural integer number, float float, data array

Multi dimensions

Đa chiều chỉ đơn giản là một mảng bao gồm nhiều giá trị mảng lồng bên trong, tức là nó vẫn có khóa nhưng giá trị lại là một mảng mới. Ví dụ

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
2

Và để lấy giá trị của mảng đa chiều, bạn có thể sử dụng vòng lặp [chưa học tới] hoặc viết tên biến kèm theo tên khóa của mảng mẹ và tên khóa của mảng con như



1

Lời khuyên. Đối với mảng, bạn có thể sử dụng hàm print_r[] để kết xuất thay vì sử dụng hàm var_dump[] nếu không cần xem loại dữ liệu của giá trị

Các hàm làm việc với mảng trong PHP

Khi làm việc với mảng, bạn có thể cần sử dụng một số hàm có sẵn trong PHP để thao tác với mảng. Dưới đây là một số hàm thông tin ứng dụng để làm việc với mảng

Xem thêm. Danh sách các chức năng làm việc với mảng

kích thước[ $arr ]

Hàm



2 được sử dụng để đưa ra tổng số phần tử có bên trong một mảng. Lưu ý là nó không thể đếm được toàn bộ phần tử trong mảng đa chiều

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
5

mảng_giá trị[ $arr ]

Hàm



3 sẽ rất hữu ích nếu bạn muốn tạo ra một mảng mới và mảng mới này sẽ chứa toàn bộ giá trị của mảng được sử dụng trong hàm này

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
7

mảng_key[ $arr ]

Nếu như hàm



3 sẽ loại bỏ toàn bộ giá trị trong mảng bỏ vào một mảng mới thì hàm


5 sẽ loại bỏ toàn bộ khóa trong mảng bỏ vào một mảng mới



0

mỗi[ $arr ]

Đây là một hàm mà nó thường được sử dụng kèm theo vòng lặp [thường là vòng lặp



6] để đưa ra một cặp khóa và giá trị của nó. Thực ra cái này cũng không thường được sử dụng cho lắm nhưng nó có thể giúp bạn sử dụng cùng lúc cả phím và giá trị linh hoạt



2

mảng_reverse[ $arr ]

Hàm này được sử dụng để đảo ngược thứ tự giá trị trong mảng



3

mảng_merge[ $arr1, $arr2,…]

Hàm này được sử dụng để gộp dữ liệu của hai hoặc nhiều mảng lại với nhau

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
0

tham gia[ $spec, $arr ]

Hàm này có tác dụng sẽ lấy toàn bộ giá trị trong mảng và có thể cách nhau bằng một ký tự nhất định. Ví dụ dưới đây là lấy toàn bộ giá trị ra bên ngoài và cách nhau bởi dấu phẩy

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
1

Ngoài hàm này ra còn có một cái tên khác nữa đó là



7

Các hàm sắp xếp mảng

Nếu bạn cần thiết lập lại thứ tự các giá trị bên trong mảng thì có thể sử dụng các hàm sau đây



  • 8 – Sắp xếp theo thứ tự tăng dần


  • 9 – Sắp xếp theo thứ tự giảm dần
  • array[4] {
      [0]=>
      string[9] "WordPress"
      [1]=>
      string[3] "CSS"
      [2]=>
      string[3] "PHP"
      [3]=>
      string[10] "Javascript"
    }
    
    10 – Sắp xếp theo thứ tự tăng dần, dựa trên giá trị
  • array[4] {
      [0]=>
      string[9] "WordPress"
      [1]=>
      string[3] "CSS"
      [2]=>
      string[3] "PHP"
      [3]=>
      string[10] "Javascript"
    }
    
    11 – Sắp xếp theo thứ tự tăng dần, dựa trên khóa
  • array[4] {
      [0]=>
      string[9] "WordPress"
      [1]=>
      string[3] "CSS"
      [2]=>
      string[3] "PHP"
      [3]=>
      string[10] "Javascript"
    }
    
    12 – Sắp xếp theo thứ tự giảm dần, dựa trên giá trị
  • array[4] {
      [0]=>
      string[9] "WordPress"
      [1]=>
      string[3] "CSS"
      [2]=>
      string[3] "PHP"
      [3]=>
      string[10] "Javascript"
    }
    
    13 – Sắp xếp theo thứ tự giảm dần, dựa trên khóa

Lời kết

À, về khái niệm mảng trong PHP thì chỉ có nhiều ít thôi nhưng nó quan trọng là vì nó được sử dụng nhiều và rất linh hoạt trong nhiều trường hợp. Ví dụ khi bạn sử dụng nhiều hàm trong WordPress như

array[4] {
  [0]=>
  string[9] "WordPress"
  [1]=>
  string[3] "CSS"
  [2]=>
  string[3] "PHP"
  [3]=>
  string[10] "Javascript"
}
14 chẳng hạn, nó sẽ trả về giá trị kiểu mảng và lúc đó bạn sẽ làm việc với nó để lấy dữ liệu mà bạn cần. Về vấn đề này mình sẽ giải thích kỹ hơn ở bài các hàm thông dụng trong WordPress

Chủ Đề