Phương trình x = 10cos 4t 3 cm xác định vị trí và vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

1. Phương pháp

a] Loại 1: Bài toán xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian Δt.

Chú ý:

    + Trong thời gian t = 1T vật đi được quãng đường S = 4A

    + Trong thời gian nửa chu kỳ T vật đi được quãng đường S = 2A

Bước 1: Xác định vị trí hoặc thời điểm t1, t2 cho trước trên đường tròn. Tìm Δt, Δt = t2 - t1.

Bước 2: Tách Δt = n.T + t* ⇔ Δφ = n.vong + φ*

Bước 3: Tìm quãng đường. S = n.4.A + S*.

Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t1 và t2 để tìm ra S3

b] Loại 2: Bài toán xác định Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian Δt [Δt < T/2 ]

Nhận xét:

    + Quãng đường max đối xứng qua VTCB

    + Quãng đường min thì đối xứng qua biên

BẢNG TÍNH NHANH CÁC GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI – CỰC TIỂU CỦA QUÃNG ĐƯỜNG

Δt T/6 T/4 T/3 T/2 2T/3 3T/4 5T/6 T
Smax A A√2 A√3 2A 2A + A 2A + A√2 2A + A√3 4A
Smin 2A - A√3 2A - A√2 A 2A 4A - A√3 4A - A√2 3A 4A

2. Ví dụ

Quảng cáo

Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos[4πt + π/3] cm. Tính quãng đường vật đi được sau 1 s kể từ thời điểm ban đầu.

A. 24 cm          B. 60 cm          C. 48 cm         D. 64 cm

Hướng dẫn:

Ta có: T = 2π/ ω = 0,5s ⇒ Δt/T = 1/0,5 = 2

⇒ Δt = 2T

⇒ S = 2. 4A = 48cm

Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos[4πt + π/3] cm. Tính quãng đường vật đi được sau 2,125 s kể từ thời điểm ban đầu?

A. 104 cm         B. 104,78cm         C. 104,2cm          D. 100 cm

Hướng dẫn:

Ta có: T = 2π/ω = 0,5s ⇒ Δt/T = 2,125/0,5 = 4,25

⇒ Δt = 4T + T/4

⇔ Δφ = 4.vong + 90ο

⇒ S = 4. 4A + s*

Tính s*:

Xác định điểm xuất phát và chiều chuyển động

t = 0 ⇒ x = A/2 và vật đi theo chiều [-] vì φ > 0

Dùng đường tròn để biểu diễn đoạn đường đi của vật hết thời gian T/4 ⇔ 30ο + 60ο

s* = A/2 + A√3/2 = 3 + 3√2 = 8,2 cm

⇒ 16.6 + 8,2 = 104,2 cm

Ví dụ 3: Vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos[4πt + π/6] cm. Tìm quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian

A. 5 cm         B. 5 cm         C. 5 cm         D. 10 cm

Hướng dẫn:

Sử dụng công thức tính Smax

Câu 1. Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong 0,2 s là 6√3 cm. Tính tốc độ của vật khi nó cách vị trí cân bằng 3 cm

A. 53,5 cm/s     B. 54,9 cm/s

C. 54,4 cm/s     D. 53,1 cm/s

Hiển thị lời giải

Đáp án C.

Câu 2. Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm, với tần số góc 2π rad/s. Thời gian dài nhất để vật đi được quãng đường 10,92 cm là:

A. 0,25 [s]     B. 0,3 [s]

C. 0,35 [s]     D. 0,45 [s]

Quảng cáo

Hiển thị lời giải

Thời gian cực đại ứng với công thức quãng đường cực tiểu:

Đáp án C

Câu 3. Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T và biên độ A. Quãng đường vật đi được tối đa trong khoảng thời gian 5T/3 là:

A. 5A     B. 7A     C. 3A     D. 6,5A

Hiển thị lời giải

Nhận diện đây là trường hợp đơn giản nên có thể giải nhanh:

Đáp án B

Câu 4. Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos4πt [với t đo bằng giây]. Trong khoảng thời gian 7/6 [s], quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là:

A. 42,5 cm     B. 48,66 cm

C. 45 cm     D. 30√3 cm

Hiển thị lời giải

Đáp án C

Câu 5. Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm. Trong 3,2 s quãng đường dài nhất mà vật đi được là 18 cm. Hỏi trong 2,3 s thì quãng đường ngắn nhất vật đi được là bao nhiêu?

A. 17,8 [cm]     B. 14,2 [cm]

C. 17,5 [cm]     D. 10,8 [cm]

Hiển thị lời giải

Đáp án D

Câu 6. Một chất điểm dao động điều hoà với biên độ 6 cm. Trong khoảng thời gian 1 [s], quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là 18 cm. Tính tốc độ của vật ở thời điểm kết thúc quãng đường

A. 42,5 cm/s     B. 48,66 cm/s

C. 27,2 cm/s     D. 31,4 cm/s

Hiển thị lời giải

Khi kết thúc quãng đường, vật ở li độ

Khi

Đáp án C

Câu 7. Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Thời gian dài nhất để vật đi được quãng đường có độ dài 7A là:

A. 13T/6     B. 13T/3     C. 11T/6     D. T/4

Hiển thị lời giải

Đáp án C

Câu 8. [ĐH‒2014] Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cosωt [cm]. Quãng đường vật đi được trong một chu kì là

A. 10 cm     B. 5 cm     C. 15 cm     D. 20 cm

Hiển thị lời giải

Quãng đường đi được trong 1 chu kì : S = 4A = 20 cm. Đáp án B

Câu 9. Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ 4 cm. Vật có khối lượng 250 g và độ cứng lò xo là 100 N/m. Lấy gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương quy ước. Quãng đường vật đi được sau π/20 s đầu tiên và vận tốc của vật khi đó là:

A. 8 cm; –80 cm/s

B. 4 cm; 80 cm/s

C. 8 cm; 80 cm/s

D. 4 cm; –80 cm/s

Hiển thị lời giải

Chu kì:

Lúc t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương sau π/20 [s] = T/2 đầu tiên vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm với vận tốc là v = -ωA = -80 [cm/s] và quãng đường vật đã đi được là S = 2.A = 8 cm

Đáp án A.

Câu 10. Một dao động điều hòa

, sau thời gian 2/3 [s] vật trở lại vị trí ban đầu và đi được quãng đường 8 cm. Tìm quãng đường đi được trong giây thứ 2013.

A. 16 cm     B. 32 cm     C. 32208 cm     D. 8 cm

Hiển thị lời giải

Vì sau thời gian 2/3 s vật trở lại vị trí ban đầu và đi được quãng đường 8 cm nên:

Trong giây thứ 2013 [1 = T/2] quãng đường đi được là S = 2A = 16 cm.

Đáp án A.

Câu 11. Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox [O là vị trí cân bằng] có phương trình:

. Hỏi sau thời gian bao lâu thì vật đi được quãng đường 90 cm kể từ thời điểm ban đầu t = 0?

A. 7,5 s     B. 8,5 s     C. 13,5 s     D. 8,25 s

Hiển thị lời giải

Đáp án B.

Câu 12. Một vật dao động điều hoà, cứ sau 1/8 s thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường vật đi được trong 0,5 s là 16 cm. Vận tốc cực đại của dao động là

A. 8π cm/s     B. 32 cm/s

C. 32π cm/s     D. 16π cm/s

Hiển thị lời giải

Khoảng thời gian hai lần liên tiếp:

Quãng đường đi được trong một chu kì [0,5s] là 4A = 16 ⇒ A = 4 [cm]

Đáp án D

Câu 13. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và tần số f. Thời gian dài nhất để vật đi quãng đường 2011A là

A. 3017/[6f]     B. 4021/[8f]

C. 2001/[4f]     D. 1508/[3f]

Hiển thị lời giải

Đáp án A

Câu 14. Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động:

[x đo bằng cm, t đo bằng s]. Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 0,875 s, quãng đường vật đi được và số lần đi qua điểm có li độ x = 3,5 cm lần lượt là

A. 36,8 cm và 4 lần

B. 32,5 cm và 3 lần

C. 32,5 cm và 4 lần

D. 36,8 cm và 3 lần

Hiển thị lời giải

Vị trí bắt đầu quét:

Góc cần quét:

Tổng số lần đi qua x = 3,5 cm là 3 lần. Đáp án D

Câu 15. Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình:

[t đo bằng giây]. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2,375 [s] đến thời điểm t2 = 4,75 [S] là:

A. 149 cm     B. 127 cm     C. 117 cm     D. 169 cm

Hiển thị lời giải

[Bài này bấm máy tính chờ khoảng 3 phút sẽ thấy kết quả]

Đáp án A

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

dao-dong-dieu-hoa.jsp

Video liên quan

Chủ Đề