Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ thi công chức

Điều kiện thi công chức đã được nếu rất rõ trong nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/03/2010. Tuy nhiên còn rất nhiều bạn còn chưa hiểu rõ hoặc còn vướng mắc. Vậy thi công chức phải đảm bảo những điều kiện nào?

Hiện nay, các Bộ, ngành đã ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; các quy định về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn mới [tại Thông tư số 01/2004/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/06/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin].

Người đăng ký tham gia tuyển dụng công chức, viên chức phải có đủ các điều kiện theo quy định về chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức, các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; trong đó cần thực hiện đúng các quy định mới và chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, chứng chỉ quản lý nhà nước theo ngạch đối với công chức, chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

Tùy thuộc vào đơn vị bạn thi yêu cầu ngoại ngữ gì thì cần chứng chỉ tương ứng. Nếu với tiếng anh sẽ quy định chứng chỉ A2 trở lên nằm trong khung 6 bậc năng lực ngoại ngữ: A1, A2, B1, B2, C1, C2. Vậy có nghĩa là chỉ cần thi chứng chỉ A2 là đủ chứ không cần các trình độ cao hơn.

Có thể dùng chứng chỉ tin học quốc tế IC3, đây là chứng chỉ quốc tế của Mỹ. Hoặc dễ hơn có thể dùng chứng chỉ tin học theo thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 do Việt Nam cấp.

Bắt đầu từ năm 2016, thi công chức và nâng ngạch chuyên viên cần phải có chứng chỉ quản lý nhà nước theo ngạch chuyên viên đối với công chức. Theo công văn số 1814/SNV-ĐTBDTD ngày 28/07/2016.

Điều kiện để thi công chức là phải có chứng chỉ ngoại ngữ A2 trở lên và chứng chỉ tin học theo thông tư 03 trở lên. Ngoài ra tùy theo ngạch, thi công chức và thì nâng ngạch cần thêm chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và chuyên viên chính. Bạn nên phải có các chứng chỉ trên trước kỳ thi công chức hàng năm ít nhất từ 1 – 2 tháng.

Các điều kiện khác tùy vào yếu tố công việc mà đơn vị tuyển dụng có thể sẽ yêu cầu thêm.

Tham khảo thêm: Quy trình, thủ tục, hồ sơ thi công chức và hướng dẫn thực hiện

  1. Lớp ôn thi chứng chỉ tin học theo thông tư 03 lệ phí 1.500.000 đồng, tổ chức thi hàng tuần
  2. Lớp ôn thi chứng chỉ tiếng anh A2 lệ phí: 4.000.000 đồng, tổ chức thi hàng tháng [Chứng chỉ Đại học Hà Nội]
  3. Lớp ôn thi chứng chỉ tiếng anh TOEFL trình độ tương đương khung tham chiếu châu Âu A2 và Việt Nam bậc 2. Chứng chỉ IGG cấp, thi như thi tiếng Anh A2, lệ phí 2.500.000 đồng
  4. Lớp học và thi cấp chứng chỉ văn thư lưu trữ lệ phí 2.500.000 đồng
  5. Lớp học và ôn thi cấp chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên lệ phí 2.900.000 đồng
  6. Lớp học và ôn thi cấp chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên chính viên lệ phí 3.600.000 đồng

Note: Hiện tại chương trình tiếng anh A2tin học TT 03 không nhận đăng kí

Sau khi được tuyển dụng, công chức phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ công chức trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển. Trong đó, khoản 1 Điều 16 Nghị định 138/2020/NĐ-CP nêu rõ, hồ sơ tuyển dụng bao gồm:

- Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên [nếu có];

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Đáng chú ý, điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định này khẳng định:

Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

Trường hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

Từ quy định này, có thể thấy, sẽ có 02 trường hợp, công chức không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học khi hoàn thiện hồ sơ sau khi trúng tuyển công chức là:

- Có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học tương ứng với vị trí việc làm dự tuyển;

- Được miễn phần thi ngoại ngữ, tin học.

Trong đó, các trường hợp miễn thi ngoại ngữ, tin học theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 138/2020 được quy định cụ thể như sau:

Miễn thi ngoại ngữ

- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng hoặc cao hơn trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

- Có bằng tốt nghiệp cùng hoặc cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam;

- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số nếu dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Miễn thi tin học: Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.

Như vậy, không phải mọi trường hợp trúng tuyển công chức đều được miễn nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học mà chỉ các trường hợp đã nêu ở trên mới không phải nộp một trong hai loại hoặc cả hai loại chứng chỉ này.


Trúng tuyển, công chức không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ tin học? [Ảnh minh họa]

Thi tuyển công chức phải có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học?

Như phân tích ở trên, chỉ có một số trường hợp nêu trên không phải nộp chứng chỉ tin học, ngoại ngữ còn các trường hợp còn lại đều phải thi như bình thường. Cụ thể:

Tại vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung

- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

- Thời gian thi: 30 phút với mỗi môn ngoại ngữ hoặc tin học.

- Thi ngoại ngữ: Phần thi này gồm 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định.

- Thi tin học: Nếu tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học. Nếu thi trên giấy thì tin học cũng thi trắc nghiệm 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm trong thời gian 30 phút.

- Chấm điểm: Trả lời đúng từ 50% câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì được tham dự tiếp vòng thứ 02.

Tại vòng 2: Thi chuyên môn, nghiệp vụ

- Hình thức thi: Một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn, viết, kết hợp phỏng vấn và viết.

- Thời gian thi: Viết: 180 phút; phỏng vấn: 30 phút; Kết hợp phỏng vấn và viết: Phỏng vấn 30 phút và thi viết 180 phút.

- Thang điểm: 100 điểm.

Nói tóm lại, khi tuyển dụng, một số đối tượng công chức vẫn phải thi ngoại ngữ và tin học và khi hoàn thiện hồ sơ sau khi trúng tuyển, có 02 trường hợp công chức được miễn nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học ở trên mà không phải tất cả các trường hợp đều được miễn.

Nếu còn thắc mắc gì khác về vấn đề công chức không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ tin học, độc giả vui lòng gọi điện đến 1900.6192 để được tư vấn và giải đáp.

>> 8 điểm mới về tuyển dụng công chức không thể bỏ qua

Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức năm 2022

Tổng hợp Thông tư về bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức, viên chức

STT

Số hiệu

Trích yếu nội dung văn bản

Đối tượng công chức, viên chức

Ngày có hiệu lực

1

Thông tư 02/2022/TT-BCT

Quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức Quản lý thị trường

01/4/2022

2

Thông tư 06/2021/TT-BTP

Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức thi hành án dân sự

14/10/2021

3

Thông tư 2/2021/TT-BNV

Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức hành chính, văn thư

01/8/2021

4

Thông tư 29/2022/TT-BTC

Quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức kế toán, thuế, hải quan

18/7/2022

5

Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL

Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức thư viện

15/8/2022

6

Thông tư 03/2022/TT-BYT

Sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức ngành y tế

10/6/2022

7

Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL

Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức ngành di sản văn hóa

05/02/2022

8 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT

Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin 15/8/2022
9 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT Sửa đổi Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.

15/8/2022
10 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL

Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở

25/8/2022
11 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên mầm non 20/3/2021
12 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên tiểu học

20/3/2021
13 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên trung học cơ sở

20/3/2021
14 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT

Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên trung học phổ thông

20/3/2021

**Tiếp tục cập nhật

Châu Thanh

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Video liên quan

Chủ Đề