Sách toán lớp 5 trang 131

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

Ví dụ 1: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa hết 3 giờ 15 phút rồi đi tiếp đến VInh hết 2 giờ 35 phút. Hỏi ô tô đó đi cả quãng đường từ Hà Nội đến Vinh hết bao nhiêu thời gian ?

Vậy :  3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút.

Ví dụ 2: Một người tham gia đua xe đạp, quãng đường đầu tiên đi hết 22 phút 58 giây, quãng đường thứ hai đi hết 23 phút 25 giây. Hỏi người đó đi cả hai quãng đường hết bao nhiêu thời gian ?

  • Ta phải thực hiện phép cộng: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây= ?

Vậy: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây= 46 phút 23 giây.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trag 132 sgk toán lớp 5

Tính:

a] 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng

    3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút

    12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút

    4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút

b] 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ

    4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây

    8 phút 45 giây + 6 phút 15 giây

   12 phút 43 giây + 5 phút 37 giây

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trag 132 sgk toán lớp 5

Lâm đi từ nhà đến bến xe hết 35 phút, sau đó đi ô tô đến viện bảo tàng Lịch sử hết 2 giờ 20 phút. Hỏi Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết bao nhiêu thời gian ?

=> Xem hướng dẫn giải

Trắc nghiệm Toán 5 bài: Cộng số đo thời gian

Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng toán, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập 1 2 3 Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo thời gian SGK trang 130, 131 từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Cộng số đo thời gian - Giải bài 1, 2 Sách Toán lớp 5 trang 131, 132

Trừ số đo thời gian - Giải bài 1, 2, 3 Toán lớp 5 trang 133

Chia số đo thời gian cho một số Toán lớp 5 - Giải bài 1, 2 | Hay nhất

Bảng đơn vị đo thời gian

Bài 1 [trang 130 SGK Toán 5]: 

Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

Kính viễn vọng năm 1671 Bút chì năm 1794
Đầu máy xe lửa năm 1804 Xe đạp năm 1869
Ô tô năm 1886 Máy bay năm 1930
Máy tính điện tử năm 1946 Vệ tinh nhân tạo năm 1957

Phương pháp giải:

Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất [thế kỉ I].

Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai [thế kỉ II].

Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba [thế kỉ III].

........

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt [thế kỉ XXI].

Lời giải:

- Kính viễn vọng được phát minh vào năm 1671 thuộc thế kỉ XVII

- Bút chì được phát minh vào năm 1794 thuộc thế kỉ XVIII

- Đầu máy xe lửa được phát minh vào năm 1804 thuộc thế kỉ XIX

- Xe đạp được phát minh vào năm 1869 thuộc thế kỉ XIX

- Ô tô được phát minh vào năm 1886 thuộc thế kỉ XIX

- Máy bay được phát minh vào năm 1903 thuộc thế kỉ XX

- Máy tính điện tử được phát minh vào năm 1946 thuộc thế kỉ XX

- Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm 1957 thuộc thế kỉ XX

Bài 2 [trang 131 SGK Toán 5]: 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 6 năm = …tháng

4 năm 2 tháng = …tháng

3 năm rưỡi = ....tháng

3 ngày = ....giờ

0,5 ngày = ...giờ

3 ngày rưỡi = ...giờ

b] 3 giờ = …phút

1,5 giờ = …phút

3/4 giờ = ...phút

6 phút = ... giây

1/2 phút = ...giây

1 giờ = ...giây

Phương pháp giải

- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12.

- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24.

- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60.

- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60.

Lời giải:

a] 6 năm = 72 tháng

4 năm 2 tháng = 50 tháng

3 năm rưỡi = 42 tháng

3 ngày = 72 giờ

0,5 ngày = 12 giờ

3 ngày rưỡi = 84 giờ

b] 3 giờ = 180 phút

1,5 giờ = 90 phút

3/4 giờ = 45 phút

6 phút = 360 giây

1/2 phút = 30 giây

1 giờ = 3600 giây

Bài 3 [trang 131 SGK Toán 5]: 

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 72 phút = ...giờ

270 phút = ...giờ

b] 30 giây = ...phút

135 giây = ...phút

Hướng dẫn giải

- 1 giờ = 60 phút. Do đó, để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

- 1 phút = 60 giây. Do đó, để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

Lời giải:

a] 72 phút = 1,2 giờ

270 phút = 4,5 giờ

b] 30 giây = 0,5 phút

135 giây = 2,25 phút

►►Tải free hướng dẫn giải bài 1 2 3 Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo thời gian SGK trang 130, 131 file word, pdf tại đường link dưới đây:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết

=> Tìm nhanh tài liệu Giải toán lớp 5 Tại đây: Giải Toán lớp 5


Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 130, 131 [gồm phương pháp giải]

1. Giải bài 1 - Giải Toán 5 trang 130, 131

Đề bài: 
Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.

Phương pháp giải:Cách tính năm đó thuộc thế kỉ nào:- Đối với năm có 3 chữ số, ta lấy chữ số đầu tiên cộng thêm 1

- Đối với năm có 4 chữ số, ta lấy hai chữ số đầu cộng thêm 1. 

Đáp án:- Kính viễn vọng phát minh vào thế kỉ 17 [XVII].- Bút chì phát minh vào thế kỉ 18 [XVIII].- Đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ 19 [XIX].- Xe đạp phát minh vào thế kỉ 19 [XIX].- Ô tô phát minh vào thế kỉ 19 [XIX].- Máy bay phát minh vào thế kỉ 20 [XX].- Máy tính điện tử phát minh vào thế kỉ 20 [XX].

- Vệ tinh nhân tạo phát minh vào thế kỉ 20 [XX].

2. Giải bài 2 - Giải Toán lớp 5 bảng đơn vị đo thời gian trang 130, 131

Đề bài:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:a] 6 năm = ...tháng4 năm 2 tháng = ...tháng 3 năm rưỡi = ....tháng 3 ngày = ....giờ0,5 ngày = ...giờ 3 ngày rưỡi = ...giờb] 3 giờ = ...phút1,5 giờ = ...phút3/4 giờ = ...phút6 phút = ... giây1/2 phút = ...giây

1 giờ = ...giây

Phương pháp giải:Các em cần chú ý cách chuyển đổi:- 1 năm = 12 tháng- 1 ngày = 24 giờ- 1 giờ = 60 phút

- 1 phút = 60 giây.  

Đáp án:a] 6 năm = 72 tháng4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày = 12 giờ

3 ngày rưỡi = 84 giờ 

b] 3 giờ = 180 phút1,5 giờ = 90 phút3/4 giờ = 45 phút6 phút = 360 giây1/2 phút = 30 giây

1 giờ = 3600 giây.

3. Giải bài 3 trang 131 SGK Toán 5

Đề bài:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:a] 72 phút = ... giờ270 phút = ... giờb] 30 giây = ... phút

135 giây = ... phút

Phương pháp giải: - 1 ngày = 24 giờ- 1 giờ = 60 phút

- 1 phút = 60 giây

Đáp án:a] 72 phút = 72/60 giờ = 1,2 giờ    270 phút = 270/60 giờ = 4,5 giờb] 30 giây = 30/60 phút = 0,5 phút

   135 giây = 135/60 phút = 2,25 phút

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 130, 131 [ngắn gọn]

-------------- HẾT ----------------

Trên đây là phần Giải Toán lớp 5 trang 130, 131 trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải Toán lớp 5 trang 128 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải Toán lớp 5 trang 132 để học tốt môn Toán lớp 5 hơn.

Tài liệu Giải Toán lớp 5 trang 130, 131 - Bảng đơn vị đo thời gian được Taimienphi.vn chia sẻ dưới đây nhằm mang đến cho các em tài liệu học tốt Toán 5 trang 130, 131, giải Toán dễ dàng. Bên cạnh đó, tài liệu này cũng rất hữu ích cho các phụ huynh khi muốn dạy con em mình học Toán.

Giải bài tập trang 74 SGK toán 4 Giải Bài 1 Trang 74 SGK Toán 4 Giải Bài 3 Trang 74 SGK Toán 4 Giải Bài 2 Trang 74 SGK Toán 4 Giải bài tập trang 74 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Giải Bài 2 Trang 74 SGK Toán 5

Video liên quan

Chủ Đề