Xuka
a] Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.
-Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại.
- Hóa trị cao nhất với oxi là II.
- Chất MgO là oxit bazơ và Mg[OH]2 là bazơ.
b] Na:1s22s22p63s1.
Mg: 1s22s22p63s2
Al: 1s22s22p63s23p1
- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.
- Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.
- Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg[OH]2, Al[OH]3.
0 Trả lời · 11:00 25/08Bạch Dương
a.
-Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại.
- Hóa trị cao nhất với oxi là II.
- Chất MgO là oxit bazơ và Mg[OH]2 là bazơ.
b.
- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.
- Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.
- Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg[OH]2, Al[OH]3.
0 Trả lời · 11:00 25/08Bon
Tham khảo lời giải tại //vndoc.com/giai-bai-tap-trang-51-sgk-hoa-hoc-lop-10-y-nghia-cua-bang-tuan-hoan-cac-nguyen-to-hoa-hoc-116994 này bạn
Đề bài
a] Hãy so sánh tính kim loại của magie [Mg], Z = 12, với nguyên tố đứng trước: natri [Na], Z = 11, và nguyên tố đứng sau: nhôm [Al], Z = 13.
b] Hãy so sánh tính kim loại của magie [Mg], Z = 12, với nguyên tố đứng trên [trong cùng một nhóm]: beri [Be], Z = 4, và nguyên tố đứng dưới: canxi [Ca], Z = 20.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của nguyên tố hóa học. tại đây
Lời giải chi tiết
a] Magie [Mg] có tính kim loại yếu hơn tính kim loại của natri [Na] đứng trước và mạnh hơn tính kim loại của nhôm [Al] đứng sau.
b] Magie [Mg] có tính kim loại yếu hơn tính kim loại của canxi [Ca] đứng dưới và mạnh hơn tính kim loại của beri [Be] đứng trên.
Loigiaihay.com
Đề bài
Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg [Z = 12] trong bảng tuần hoàn.
a] Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố:
- Tính kim loại hay tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi.
- Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó.
b] So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg [Z = 12] với Na [Z = 11] và Al [Z = 13].
Video hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
a] Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.
-Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại.
- Hóa trị cao nhất với oxi là II.
- Chất MgO là oxit bazơ và Mg[OH]2 là bazơ.
b] Na:1s22s22p63s1.
Mg: 1s22s22p63s2
Al: 1s22s22p63s23p1
- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.
- Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.
- Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg[OH]2, Al[OH]3.
Loigiaihay.com
Căn cứ vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy. Bài 31.3 Trang 39 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
31.3. Căn cứ vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy
a] cho biết những tính chất hoá học của nguyên tố magie [Mg].
b] so sánh tính chất hoá học của nguyên tố magie với các nguyên tố lân cận trong cùng chu kì và nhóm.
Trả lời
a] Tính chất hoá học :
Magie là kim loại mạnh : tác dụng được với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.
Quảng cáob] So sánh tính chất hoá học của Mg với các nguyên tố khác.
– Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.
– Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Be nhưng yếu hơn Ca.
a] Hãy so sánh tính kim loại của magie [Mg], Z = 12, với nguyên tố đứng trước : natri [Na], Z = 11, và nguyên tố đứng sau : nhôm [Al], Z = 13.
Hãy so sánh tính kim loại của magie [Mg], Z = 12, với nguyên tố đứng trên [trong cùng một nhóm] : beri [Be], Z = 4, và nguyên tố đứng dưới : canxi [Ca], Z = 20.
. Bài 2.56 trang 23 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10 – BÀI 10. Ý NGHĨA CỦA BẲNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
a] Hãy so sánh tính kim loại của magie [Mg], Z = 12, với nguyên tố đứng trước : natri [Na], Z = 11, và nguyên tố đứng sau : nhôm [Al], Z = 13.
b] Hãy so sánh tính kim loại của magie [Mg], Z = 12, với nguyên tố đứng trên [trong cùng một nhóm] : beri [Be], Z = 4, và nguyên tố đứng dưới : canxi [Ca], Z = 20.
Quảng cáoa] Magie [Mg] có tính kim loại yếu hơn tính kim loại của natri [Na] đứng trước và mạnh hơn tính kim loại của nhôm [Al] đứng sau.
b] Magie [Mg] có tính kim loại yếu hơn tính kim loại của canxi [Ca] đứng dưới và mạnh hơn tính kim loại của beri [Be] đứng trên.
Video liên quan
Na:1s2s2p63s1. Mg: 1s2s2p63s2 Al: 1s2s2p63s23p1 - Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại. - Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.
- Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH,Mg[OH]2, Al[OH]3.
a] Hãy so sánh tính kim loại của magie [Mg], Z = 12, với nguyên tố đứng trước : natri [Na], Z = 11, và nguyên tố đứng sau : nhôm [Al], Z = 13.
b] Hãy so sánh tính kim loại của magie [Mg], Z = 12, với nguyên tố đứng trên [trong cùng một nhóm] : beri [Be], Z = 4, và nguyên tố đứng dưới : canxi [Ca], Z = 20.
Lời giải:
a] Magie [Mg] có tính kim loại yếu hơn tính kim loại của natri [Na] đứng trước và mạnh hơn tính kim loại của nhôm [Al] đứng sau.
b] Magie [Mg] có tính kim loại yếu hơn tính kim loại của canxi [Ca] đứng dưới và mạnh hơn tính kim loại của beri [Be] đứng trên.
- Bài học:
- BÀI 10. Ý NGHĨA CỦA BẲNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
admin
Magie [Mg] có tính kim loại yếu hơn tính kim loại của natri [Na] đứng trước và mạnh hơn tính kim loại của nhôm [Al] đứng sau.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 18
Hãy so sánh tính kim loại của magie [Mg], Z = 12, với nguyên tố đứng trước : natri [Na], Z = 11, và nguyên tố đứng sau : nhôm [Al], Z = 13.
Các câu hỏi tương tự
Hãy so sánh tính kim loại của magie [Mg], Z = 12, với nguyên tố đứng trên [trong cùng một nhóm] : beri [Be], Z = 4, và nguyên tố đứng dưới : canxi [Ca], Z = 20.
Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg [Z = 12] trong bảng tuần hoàn: So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg [Z = 12] với Na [Z = 11] và Al [Z = 13].
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số 3 electron trong lớp M. Nguyên tố X là gì
A. magie [Z = 12] B. nhôm [Z = 13]
C. natri [Z = 11] D. canxi [Z = 20]
Câu 1: Sắp xếp các nguyên tử của các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại:a. K, Na, Cs, Rbb. Ba, Ca, Mg, Na
c. Al, Mg, Ca, K
Câu 2: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z = 11, Z = 12, Z =13a] Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố trên:- Tính kim loại hay tính phi kim?- Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi và công thức oxit cao nhất?- Hóa trị với hydro và công thức hợp chất khí với hidro [nếu có]?- Công thức hydroxit tương ứng? Oxit và hydroxit có tính axit hay bazơ?b] So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố trênCâu 3:Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z = 9, Z = 16, Z = 17a-Xác định vị trí của nguyên tố X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn [có giải thích].- Tính kim loại hay tính phi kim?- Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi và công thức oxit cao nhất?- Hóa trị với hydro và công thức hợp chất khí với hidro [nếu có]?- Công thức hydroxit tương ứng? Oxit và hydroxit có tính axit hay bazơ?
b-Xếp thứ tự các ngtố trên theo tính phi kim tăng dần tố theo chiều bán kính giảm dần.
Câu 3:Cho biết R ở chu kì 3 nhóm IIIA.a-Viết cấu hình e của R.b-Viết cấu hình ion tương ứng của R.c-Viết công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R.Câu 4: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4. Trong oxit cao nhất của R có53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. [Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32]Câu 5:[X] là ngtố có hóa trị cao nhất đối với oxi bằng hóa trị đối với hiđro. Thành phần% về khối lượng của [X] trong hợp chất khí với hiđro là 87,5%. Tìm [X]. [Cho: C=12; Si= 28 ; N=14; S=32]Câu 6:Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R có công thức là RH3. Trong hợp chấtoxit cao nhất của R có chứa 43,66% R về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? [cho: Si= 28 ; N=14; S=32; P = 31]Câu 7:Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R2O5. Trong hợp chấtkhí với Hidro có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công
thức oxit cao nhất và công thức hidroxit [cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 3
GIẢI BÀI TẬP VÀ CHO BIẾT CÔNG THỨC CÁCH LÀM ĐỂ RA ĐƯỢC ĐÁP ÁN ĐÓ.
Câu 1: Sắp xếp các nguyên tử của các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại:a. K, Na, Cs, Rbb. Ba, Ca, Mg, Na
c. Al, Mg, Ca, K
Câu 2: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z = 11, Z = 12, Z =13a] Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố trên:- Tính kim loại hay tính phi kim?- Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi và công thức oxit cao nhất?- Hóa trị với hydro và công thức hợp chất khí với hidro [nếu có]?- Công thức hydroxit tương ứng? Oxit và hydroxit có tính axit hay bazơ?b] So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố trênCâu 3:Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z = 9, Z = 16, Z = 17a-Xác định vị trí của nguyên tố X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn [có giải thích].- Tính kim loại hay tính phi kim?- Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi và công thức oxit cao nhất?- Hóa trị với hydro và công thức hợp chất khí với hidro [nếu có]?- Công thức hydroxit tương ứng? Oxit và hydroxit có tính axit hay bazơ?
b-Xếp thứ tự các ngtố trên theo tính phi kim tăng dần tố theo chiều bán kính giảm dần.
Câu 3:Cho biết R ở chu kì 3 nhóm IIIA.a-Viết cấu hình e của R.b-Viết cấu hình ion tương ứng của R.c-Viết công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R.Câu 4: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4. Trong oxit cao nhất của R có53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. [Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32]Câu 5:[X] là ngtố có hóa trị cao nhất đối với oxi bằng hóa trị đối với hiđro. Thành phần% về khối lượng của [X] trong hợp chất khí với hiđro là 87,5%. Tìm [X]. [Cho: C=12; Si= 28 ; N=14; S=32]Câu 6:Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R có công thức là RH3. Trong hợp chấtoxit cao nhất của R có chứa 43,66% R về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? [cho: Si= 28 ; N=14; S=32; P = 31]Câu 7:Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R2O5. Trong hợp chấtkhí với Hidro có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công
thức oxit cao nhất và công thức hidroxit [cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 3
GIẢI BÀI TẬP VÀ CHO BIẾT CÔNG THỨC CÁCH LÀM ĐỂ RA ĐƯỢC ĐÁP ÁN ĐÓ.
Câu 1: Sắp xếp các nguyên tử của các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại:a. K, Na, Cs, Rbb. Ba, Ca, Mg, Na
c. Al, Mg, Ca, K
Câu 2: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z = 11, Z = 12, Z =13a] Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố trên:- Tính kim loại hay tính phi kim?- Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi và công thức oxit cao nhất?- Hóa trị với hydro và công thức hợp chất khí với hidro [nếu có]?- Công thức hydroxit tương ứng? Oxit và hydroxit có tính axit hay bazơ?b] So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố trênCâu 3:Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z = 9, Z = 16, Z = 17a-Xác định vị trí của nguyên tố X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn [có giải thích].- Tính kim loại hay tính phi kim?- Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi và công thức oxit cao nhất?- Hóa trị với hydro và công thức hợp chất khí với hidro [nếu có]?- Công thức hydroxit tương ứng? Oxit và hydroxit có tính axit hay bazơ?
b-Xếp thứ tự các ngtố trên theo tính phi kim tăng dần tố theo chiều bán kính giảm dần.
Câu 3:Cho biết R ở chu kì 3 nhóm IIIA.a-Viết cấu hình e của R.b-Viết cấu hình ion tương ứng của R.c-Viết công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R.Câu 4: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4. Trong oxit cao nhất của R có53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. [Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32]Câu 5:[X] là ngtố có hóa trị cao nhất đối với oxi bằng hóa trị đối với hiđro. Thành phần% về khối lượng của [X] trong hợp chất khí với hiđro là 87,5%. Tìm [X]. [Cho: C=12; Si= 28 ; N=14; S=32]Câu 6:Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R có công thức là RH3. Trong hợp chấtoxit cao nhất của R có chứa 43,66% R về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? [cho: Si= 28 ; N=14; S=32; P = 31]Câu 7:Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R2O5. Trong hợp chấtkhí với Hidro có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công
thức oxit cao nhất và công thức hidroxit [cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 3
GIẢI BÀI TẬP VÀ CHO BIẾT CÔNG THỨC CÁCH LÀM ĐỂ RA ĐƯỢC ĐÁP ÁN ĐÓ.
MN GIÚP E BÀI NÀY VỚI Ạ.E ĐANG CẦN GẤP Ạ.
Hãy viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3.
Na [Z = 11], Mg [Z = 12], Al [Z = 13], Si [Z = 14], P [Z = 15], S [Z = 16], C1 [Z = 17].