Đọc hiểu văn bản
Câu 1 + 2:
-Áo nâu và nông thôn:chỉ người nông dân vì màu nâu gắn với màu đất, người nông dân trước kia thường mặc quần áo màu nâu, họ sống ở nông thôn.
-Áo xanh và thị thành:chỉ người công nhân vì màu xanh là đặc trưng của người công nhân, họ thường sống ở nơi thành thị nhiều nhà máy, khu công nghiệp.
Câu 3:
Tác dụng : tăng sức gợi hình, gợi cảm, đồng thời tạo sự hàm súc cho câu.
Các kiểu hoán dụ
Câu 1 + 2:
a. Bàn tay ta:một bộ phận của con người dùng để lao động, chỉ sức lao động Bộ phận toàn thể.
b. Một, ba:biểu thị số lượng cụ thể, về số lượng ít [một] với nghĩa đơn lẻ thiếu đoàn kết, số lượng nhiều [ba] chỉ sự đoàn kết Cụ thể trừu tượng.
c. Đổ máu:biểu thị thời điểm xảy ra chiến tranh Dấu hiệu sự vật.
Câu 3:Một số kiểu quan hệ tạo ra phép hoán dụ :
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Luyện tập
Câu 1:
a. Làng xóm ta[chỉ người nông dân]: quan hệ giữa cái chứa đựng và cái bị chứa đựng;
b. Mười năm[chỉ thời gian trước mắt],trăm năm[chỉ thời gian lâu dài]: quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng;
c. Áo chàm[chỉ người Việt Bắc]: quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật và sự vật;
d. Trái Đất[chỉ những người sống trên trái đất nhân loại nói chung]: quan hệ giữa cái chứa đựng và cái bị chứa đựng.
Câu 2:
-Giống :Gọi sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác.
-Khác :
+ Ẩn dụ : dựa trênsự tương đồngkhông phải hiển nhiên.
Ví dụ :Người Cha mái tóc bạc.
+ Hoán dụ : dựa trên mốiquan hệ gần gũi.
Ví dụ :Những cây bút tài năng Ý nói các nhà văn tài năng.
giaibaitap.me