Câu 1:
Mỗi chú thích trong bài gồm 2 bộ phận: phần hình thức và phần nội dung.
Ví dụ:lẫm liệt[phần hình thức],hùng dũng, oai nghiêm[phần nội dung].
Câu 2 + 3:
Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ là phần nội dung.
Câu 3:Đọc lại.
Câu 4:Cách giải thích nghĩa:
- Trình bày khái niệm: chú thích [1].
- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa: chú thích [2] và [3].
Luyện tập
Câu 1:Giải thích
- Bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa:ghẻ lạnh, hoảng hốt, chứng giám,...
Câu 2:
[1] :học tập
[2] :học lỏm
[3] :học hỏi
[4] :học hành
Câu 3:
[1] :trung bình
[2] :trung gian
[3] :trung niên
Câu 4:Giải thích nghĩa :
-giếng: hố đào thẳng, sâu vào lòng đất, thường dùng lấy nước.
-rung rinh: rung động, đung đưa.
-hèn nhát: thiếu can đảm đến mức đáng khinh [cách 1]; run sợ đáng hèn [cách 2].
Câu 5*:Từmấtcó nhiều nghĩa :
- nghĩa 1 [theo ý nhân vật Nụ]: không còn thuộc về mình nữa.
- nghĩa 2: không có, không thấy.
giaibaitap.me