Bài 6 trang 96 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Có bao nhiêu electron trong mỗi ion sau đây: \[NO_3^ - ,SO_4^{2 - },CO_3^{2 - },B{r^ - },NH_4^ + .\]
Giải
Trong \[NO_3^ - \]: 7 + 3.8 + 1 = 32 electron
Trong \[SO_4^{2 - }\]: 16 + 4.8 + 2 = 50 electron
Trong \[CO_3^{2 - }\]: 6 + 3.8 + 2 = 32 electron
Trong \[B{r^ - }\] : 35 + 1 = 36 electron
Trong \[NH_4^ + \]: 7 + 4.1 1 = 10 electron
Bài 7 trang 96 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Tổng số proton trong hai ion \[XA_3^{2 - }\] và \[XA_4^{2 - }\] lần lượt là 40 và 48. Xác định các nguyên tố X, A và các ion \[XA_3^{2 - },XA_4^{2 - }.\]
Giải
Trong nguyên tử A có số p = số e = \[{Z_A}\], trong nguyên tử B có số p = số e = \[{Z_A}\].
Theo đề bài, ta có: \[\left\{ \matrix{ {Z_X} + 3{Z_A} = 40 \hfill \cr {Z_X} + 4{Z_A} = 48 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{ {Z_A} = 8 \hfill \cr {Z_X} = 16 \hfill \cr} \right.\]
Vậy nguyên tố X là S và nguyên tố A là O. Các ion đã cho là \[SO_3^{2 - }\] và \[SO_4^{2 - }\].
Bài 8 trang 96 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Xác định điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong những hợp chất ion sau: \[BaO,{K_2}O,CaC{l_2},Al{F_3},Ca{\left[ {N{O_3}} \right]_2}.\]
Giải
Điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử là:
\[Ba=2 + ,\,\,O = 2 - ,\,\,K = 1 + ,\,\,Ca = 2 + ,\,\,Cl = 1 -\]
\[Al = 3 + ,\,\,F = 1 - ,\,\,N{O_3} = 1-.\]
Bài 9 trang 96 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Xác định cộng hóa trị của nguyên tử những nguyên tố trong những hợp chất cộng hóa trị sau: \[N{H_3},HBr,AlB{r_3},P{H_3},C{O_2}.\]
Giải
Cộng hóa trị của các nguyên tố là:
\[N{H_3}\]: N có cộng hóa trị là 3 và H có cộng hóa trị là 1
HBr: H có cộng hóa trị là 1 và Br có cộng hóa trị là 1.
\[AlB{r_3}:\] Al có cộng hóa trị là 3 và Br có cộng hóa trị là 1.
\[P{H_3}\]: P có cộng hóa trị là 3 và H có cộng hóa trị là 1.
\[C{O_2}\]: C có cộng hóa trị là 4 và O có cộng hóa trị là 2.