Giải bài 148, 149, 150 trang 90, 91 sách bài tập toán 6 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán tập

Chú ý: ''Biến đổi vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái của một đẳng thức'' là một cách chứng minh đẳng thức.

Câu 148 trang 90 Sách Bài Tập [SBT] Toán 6 tập 1

Cho a= -7, b = 4. Tính giá trị của biểu thức sau:

a] \[{\rm{}}{a^2} + 2.a.b + {b^2}\] và [a+ b].[a+b]

b] \[{a^2} - {b^2}\]và [a+b].[a-b]

Giải

Với a = -7, b = 4, ta có:

a] \[{a^2} + 2.a.b + {b^2}\]

= \[{\left[ { - 7} \right]^2} + 2.\left[ { - 7} \right].4 + {4^2}\]

= \[49 - 56 + 16 = 9\]

\[\left[ {a + b} \right].\left[ {a + b} \right]\]

= \[\left[ {\left[ { - 7} \right] + 4} \right].\left[ {\left[ { - 7} \right] + 4} \right] \]

= \[\left[ { - 3} \right].\left[ { - 3} \right] = 9\]

b] \[{a^2} - {b^2} = {\left[ { - 7} \right]^2} - {4^2} = 49 - 16 = 33\]

\[\left[ {a + b} \right].\left[ {a - b} \right] = \left[ {\left[ { - 7} \right] + 4} \right].\left[ {\left[ { - 7} \right] - 4} \right]\]

= \[\left[ { - 3} \right].\left[ { - 11} \right] = 33\]

Câu 149 trang 90 Sách Bài Tập [SBT] Toán 6 tập 1

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a] \[\left[ { - 5} \right].\left[ { - 4} \right] + \left[ { - 5} \right].\left[ {14} \right] \]

= \[\left[ { - 5} \right].\left[ {\left[ { - 4} \right] + ...} \right] = ...\]

b] 13 . [ + 8] = 13.[-3]+13. = 65

Giải

a] \[\left[ { - 5} \right].\left[ { - 4} \right] + \left[ { - 5} \right].\left[ {14} \right]\]

= \[\left[ { - 5} \right].\left[ {\left[ { - 4} \right] + 14} \right] = - 50\]

b] 13.[ - 3+8] = 13.[-3]+13. 8 = 65

Câu 12.5 trang 91 Sách bài tập [SBT] Toán lớp 6 tập 1

Biến đổi vế trái thành vế phải:

a] a[b + c] - b[a - c] = [a + b]c ;

b] [a + b][a - b] = a2 - b2.

Chú ý: ''Biến đổi vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái của một đẳng thức'' là một cách chứng minh đẳng thức.

Giải

a] a[b + c] - b[a - c] = ab + ac - ba + bc

= ac + bc = [a + b]c

b] [a + b][a - b] = a.a + b.a - a.b - b.b

= a2 - b2.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề