Tái khám là gì

[seasidetms_row][seasidetms_column data_width=”1/1″][seasidetms_text]

Bệnh nhân tái khám là chuyện bình thường, ngày nào cũng có bệnh nhân tái khám. Bệnh nhân hôm nay tái khám được mổ đã 16 năm, không tái khám từ hơn 15 năm nay, nên tôi không còn nhớ về ông. Hồ sơ lưu cho những bệnh nhân ở phòng mạch không có tên ông.

[seasidetms_image shortcode_id=”po9t4jvt7f” align=”center” animation_delay=”0″]6912|//exson.com.vn/wp-content/uploads/2015/07/patient-care.jpg|full[/seasidetms_image]

Sau khi bệnh nhân ra về, tôi tìm thấy bệnh án của ông trong hồ sơ lưu những ca nặng đặc biệt khi tôi còn làm ở bệnh viện Chợ rẫy.

16 năm trước, bệnh nhân yếu dần và liệt tứ chi, đi khám nhiều nơi không phát hiện bệnh gì. Đến khi khó thở thì người con mới kể cho bạn bè nghe. Một người cháu họ tôi là bạn với con bệnh nhân mới giới thiệu cậu mình, mong muốn cậu giúp, chỉ cho chỗ điều trị, không biết rằng cậu mình làm ngay trong chuyên khoa đó.

Bệnh nhân bị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ, nhồi máu và nhũn tủy tiến triển, liệt hoàn toàn, bắt đầu có dấu hiệu suy hô hấp. Ở giai đoạn này, các bác sĩ rất ngại đụng vào bệnh nhân. Không bác sĩ nào muốn mình trở thành giọt nước chót của ly nước đầy cả.

Nếu mổ thì khả năng hồi phục rất thấp, may mắn lắm thì cũng phải chống gậy hoặc ngồi xe lăn. Đồng thời, chỉ cần một tác động tưởng như không có ý nghĩa gì đối với những ca khác, hoặc một sơ suất rất nhỏ nhặt, thì bệnh nhân sẽ đi luôn, đồng nghĩa với sự day dứt và bao nhiêu phiền toái khác. Nhưng nếu không mổ thì bệnh nhân sẽ chết.

Bệnh nhân may mắn hơn dự kiến, hồi phục ngoạn mục sau mổ. Cách nay vài tháng, bệnh nhân thấy tay tê tăng lên mới đi tìm thì tôi đã nghỉ ở bệnh viện Chợ rẫy, cháu tôi lại đã xuất cảnh. Bệnh nhân đi khám ở một bệnh viện khác, bác sĩ khám đã cho cả số điện thoại và địa chỉ để bệnh nhân đến gặp tôi.

Bệnh nhân đi vào gặp tôi bình thường như người không bị bệnh, bắt và siết tay tôi thật chặt, mừng rỡ. Bệnh nhân bị thêm một khối thoát vị ở trên chỗ tôi đã mổ, nhưng hiện chưa có chỉ định mổ. Ra về, bệnh nhân lại bắt tay, siết chặt tay tôi lần nữa.

Khi đó, tôi không cảm nhận được hết giá trị của những bước đi, của động tác bắt tay, siết chặt tay của bệnh nhân vì chưa nắm rõ được tình trạng trước đây của bệnh nhân. Phải sau khi bệnh nhân rời khỏi, ngồi mở lại các hồ sơ bệnh nặng đặc biệt mà tôi lưu lại từ khi còn làm ở Chợ rẫy, tôi mới hiểu rằng, đó là điều kì diệu.

Trong những ngày tôi đang chao đảo vì vụ kiện và những bài báo đầy ác ý, một bệnh nhân của tôi đã gởi cho tôi bài viết của cô ấy được đăng báo trước đó. Bài viết nói về trường hợp của cô, bị một khối u ở vùng chẩm cổ, chèn ép rất nặng. Cô được mổ khi đã không còn tự thở được. Sau đó là cuộc vật lộn giữa sự sống và cái chết trong vòng vài tháng, để rồi cô hồi phục lại, gần như một người bình thường.

Cô gái đó đã trở lại tái khám, đúng vào lúc tôi đang chao đảo mạnh. Khối u tái phát nhưng chưa lớn, chưa đủ gây triệu chứng chèn ép. Không biết khi tái khám, cô có thực sự đến với tôi để tái khám hay chỉ muốn động viên tôi trong những giây phút khó khăn. Nhưng dù cô đến tái khám với mục đích gì thì đó cũng là lời động viên vô cùng quí báu đối với tôi.

Tôi không dám chắc bệnh nhân nghĩ như thế nào về bác sĩ, về những người đã từng chữa bệnh cho mình. Những gì thể hiện gần đây cho thấy, nhiều bệnh nhân đến với các thầy thuốc với một định kiến có sẵn, rằng các thầy thuốc không chú ý đến chữa bệnh mà chỉ tìm cách làm tiền. Tôi biết nhiều bệnh nhân sau khi khỏi bệnh thì cho rằng mình khỏi bệnh vì phong bì, vì nghệ thuật ngọt nhạt giả tạo của họ dành cho các thầy thuốc. Người ít “bạc” hơn thì cho rằng vì họ được ơn trên phù hộ độ trì, hoặc do tích phước ở kiếp nào đó mà ra.

Nhưng tôi chắc một điều, sự phục hồi của mọi người bệnh, đặc biệt là những ca vượt qua được bệnh tật như một phép màu, là những lời động viên vô giá với các thầy thuốc, là động lực để các thầy thuốc bước đi tiếp trên con đường tràn ngập nỗi đau và sự khổ hạnh của mình.

Theo : TS. BS Võ Xuân Sơn

[/seasidetms_text][/seasidetms_column][/seasidetms_row]

Ngày nay, với sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế, con người cũng không con phải lo lắng quá nhiều về vấn đề cơm áo gạo tiền, mọi người bắt đầu biết quan tâm, chăm chút cho bản thân nhiều hơn, đặc biệt là vấn đề về sức khỏe. Song song sự phát triển kinh tế thì nền khoa học, y học cũng phát triển hơn, con người đã có thể dựa vào kỹ thuật để phát hiện sớm những tình trạng ảnh hưởng đến sức khỏe và điều trị kịp thời. Người dân cũng hình thành nên thói quen kiểm tra sức khỏe định kỳ và kiểm tra lại những bệnh trạng đã từng mắc để sớm có phương án điều trị. Hôm nay hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu về một thuật ngữ liên quan đến vấn đề này đó là “Tái khám”, trong tiếng Anh có nghĩa là “Re-examination”.

[Hình ảnh ví dụ về “Tái khám”]

1.Định nghĩa của “Tái khám”

"Tái khám" trong Tiếng Anh thường được gọi là "Re-examination" là việc bệnh nhân khám lại theo hẹn của bác sĩ điều trị, thường theo là nhóm bệnh. ... Tái khám đôi khi cũng giúp bác sĩ kiểm soát bệnh tốt hơn hoặc phát hiện kịp thời những biến chứng . Bất cứ căn bệnh gì cũng cần phải chẩn đoán, điều trị, thăm dò, theo dõi, đánh giá, tích lũy kinh nghiệm xử lý…Việc tái khám giúp cho các bác sĩ đánh giá lại chẩn đoán, tìm yếu tố nguy cơ, tìm ra bệnh đi kèm. Từ đó có hướng xử trí thích hợp nhất trong mọi tình huống. Hay bạn có những thắc mắc về sức khỏe mình mà không biết hỏi ai

"Re-examination" in English is often called "Re-examination" is a patient's re-examination according to the appointment of the treating doctor, usually according to the group of diseases. ... Re-examination sometimes also helps the doctor to control the disease better or detect complications in time. Any disease requires diagnosis, treatment, exploration, monitoring, evaluation, accumulation of experience in handling... The re-examination helps doctors re-evaluate the diagnosis, find risk factors, find comorbidities. From there, the most appropriate course of action in every situation. Or you have questions about your health that you don't know who to ask?

Tiếng Việt: tái khám

Tiếng Anh: re-examination

Phát âm: /'ri:igzæmi'neiʃn/

[Hình ảnh ví dụ về “Tái khám”]

2.Ví dụ Anh Việt của “Tái khám”

  • Nothing is less certain, and this assertion merit a re-examination as they result from a simplified reading of the history of archaeology.
  • Không có gì là kém chắc chắn hơn, và khẳng định này đáng được tái khám vì chúng là kết quả của một bản đọc tối giản lịch sử khảo cổ học.
  •  
  • In fact, the later procedure is only possible after a re-examination of all the specimens so recorded-an almost impossible task.
  • Trên thực tế, quy trình sau này chỉ có thể thực hiện được sau khi tái khám tất cả các mẫu vật để được ghi lại - một nhiệm vụ gần như bất khả thi.
  •  
  • A second theme is that this rediscovery of colonial history is also a re-examination of the nation.
  • Chủ đề thứ hai là việc tái khám phá lịch sử thuộc địa này cũng là một cuộc tái khám lại quốc gia.
  •  
  • Given the evidence reported above, however, these stereotypical views need a re-examination.
  • Tuy nhiên, với những bằng chứng được báo cáo ở trên, những quan điểm khuôn mẫu này cần được tái khám
  •  
  • Finally, the possibility of re-examination of skeleton images allows the use of other parameters of interest such as species-specific skeleton features and the re-examination of critical specimens.
  • Cuối cùng, khả năng kiểm tra lại hình ảnh của bộ xương cho phép sử dụng các thông số quan tâm khác như các đặc điểm bộ xương cụ thể theo loài và tái khám các mẫu vật quan trọng.
  •  
  • It is an second re-examination of wellknown events, which intends to polarize its readers.
  • Nó là một cuộc tái khám thứ hai của các sự kiện đã biết, có ý định phân cực độc giả của nó.
  •  
  • Such a re-examination challenges the spectators' relation to both the dramatic world and the actual world.
  • Quả thực là một cuộc tái khám thách thức người xem với cả thế giới tâm hồn và thế giới thực
  •  
  • Postdevelopmentalists have been the front of a re-examination of the languages of development and developmentalism.
  • Những người theo chủ nghĩa hậu phát triển đã đi đầu trong việc tái khám lại các ngôn ngữ của sự phát triển và chủ nghĩa phát triển.
  •  
  • As this is in essence a re-examination of this species, we have refrained from recording observations that are either old or not helpful in clarifying points of earlier confusion.
  • Vì đây về bản chất là một cuộc tái khám lại loài này, chúng tôi đã hạn chế ghi lại những quan sát không mới hoặc không hữu ích trong việc làm rõ những điểm nhầm lẫn trước đó.
  •  
  • The enterprise will require a more nearly fundamental re-examination of paradigm and methods.
  • Doanh nghiệp sẽ yêu cầu một cuộc tái khám lại cơ bản về các mô hình và phương pháp.

[Hình ảnh ví dụ về “Tái khám”]

3.Một số từ vựng liên quan tới “Tái khám”

Từ vựng về các loại thuốc:

  • Aspirin: Thuốc aspirin
  • Antibiotics: Kháng sinh
  • Cough mixture: Thuốc ho nước
  • Diarrhoea tablets: Thuốc tiêu chảy
  • Emergency contraception: Thuốc tránh thai khẩn cấp
  • Eye drops: Thuốc nhỏ mắt
  • Hay fever tablets: Thuốc trị sốt mùa hè
  • Indigestion tablets: Thuốc tiêu hóa
  • Laxatives: Thuốc nhuận tràng
  • Medicine: Thuốc
  • Nicotine patches: Miếng đắp ni-cô-tin
  • Painkillers: Thuốc giảm đau
  • Plasters: Miếng dán vết thương
  • Prescription: Đơn thuốc
  • Sleeping tablets: Thuốc ngủ
  • Throat lozenges: Thuốc đau họng viên
  • Travel sickness tablets: Thuốc say tàu xe
  • Vitamin pills: Thuốc vitamin
  • Medication: Dược phẩm
  • Capsule: Thuốc con nhộng
  • Injection: Thuốc tiêm, chất tiêm
  • Ointment: Thuốc mỡ
  • Paste: Thuốc bôi
  • Pessary: Thuốc đặt âm đạo
  • Powder: Thuốc bột
  • Solution: Thuốc nước
  • Spray: Thuốc xịt
  • Syrup: Thuốc bổ dạng siro
  • Tablet: Thuốc viên

Từ vựng về dụng cụ y tế:

  • Inhaler: Ống hít
  • Pregnancy testing kit: Dụng cụ thử thai.
  • Syringe: Ống tiêm.
  • Ambulance: Xe cấp cứu.
  • Plaster: Bó bột.
  • Thermometer: Nhiệt kế.
  • First aid kit: Hộp sơ cứu.
  • Pill: Viên thuốc.
  • Infusion bottle: Bình truyền dịch.
  • Tweezers: Cái nhíp.
  • Medical clamps: Kẹp y tế.
  • Stethoscope: Ống nghe.
  • Scalpel: Dao phẫu thuật.
  • Bandage: Băng cứu thương.

Trên đây là bài viết về từ “Tái khám” trong tiếng Anh là gì và những thông tin bổ ích liên quan, chúc các bạn học tập vui vẻ cùng StudyTienganh nhé! 

Video liên quan

Chủ Đề