Thì hiện tại tiếp diễn - unit 1 - sgk tiếng anh 6 thí điểm - a)

* Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go [đi], come [đếnj, leave [rời khỏi], arrive [đến nơi], move [di chuyển], have [có]... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIÊN [The Present Continuous]

a] Cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn

Thể

Chủ ngữ [S]

Động từ [V]

Vi dy

Khẳng

định

I

am + V-ỉng

I am learning English.

He/She/lt/danh từ số ít

is + v-ing

She is learning English. He is learning English.

You/We/They/ danh từ số nhiều

are + V-ing

They are learning English. We are learning English.

Phủ

định

I

am not + V-ing

I am not learning English.

He/She/lt/danh từ số ít

is not + v-ing

She is not learning English. He is not learning English.

You/We/They/ danh từ số nhiều

are not + V-ing

They are not learning English. We are not learning English.

Nghi

vấn

Am I

+ v-ing...?

Am I learning English?

Is he/she/it/danh từ số ít

+ V-ing...?

Is she learning English? Is he learning English?

Are you/we/they/danh từ số nhiều

+ V-ing...?

Are they learning English? Are we learning English?

b] Cách sử dụng:

a]Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm đang nói:

Ex: She is learning English now.

Bây giờ cô ấy đang học tiếng Anh.

* Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today.

b]Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn [tomorrow {ngày mai], next week 'tuần tới], tonight {tối nay]].

Ex: We are having breakfast at 8 a.m tomorrow.

Chúng tôi sẽ đang ăn sáng lúc 8 giờ sáng mai.

* Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go [đi], come [đếnj, leave [rời khỏi], arrive [đến nơi], move [di chuyển], have [có]... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.

Ex: Don't come early. We are having a nice party.

Đừng đến sớm. Chúng tôi đang có buổi tiệc long trọng.

c] Cách thành lập động từ thêm ỉng [V-ing]

- Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.

Ex: watch -» watching, do -> doing,...

- Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi - ing".

Ex: invite inviting, write writing,..

- Các động từ kết thúc bởi đuôi "ie", chúng ta đổi"ie" thành 'y' rồi thêm

ing".

Ex: lie -> lying, die -> dying,..

- Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing.

Ex: see -> seeing

- Các động từ kết thúc bởi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó.

Ex: begin-> beginning; swim-» swimming

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề