Thuốc alphavimin là thuốc gì

Alphavimin

  • Vitamin và muối khoáng
  • Viên nén
  • VD-19243-13
  • - Lysin hydroclorid: 12,5 mg
    - Calci glycerophosphat: 13 mg
    - Acid glycerophosphoric: 10 mg
    - Vitamin B1 [Thiamin mononitrat]: 10mg
    - Vitamin B2 [Riboflavin]: 1 mg
    - Vitamin B6 [Pyridoxin hydroclorid]: 5 mg
    - Bột DL -œ - Tocopheryl acetat tương đương với DL -œ - Tocopheryl acetat] : 5 UI
    - Vitamin PP [Nicotinamide]: 10mg
    - Tá dược: Tinh bột mì, PVP, Talc, Magnesi stearat, Nước tinh khiết vừa đủ l viên.

Công dụng:
Bổ sung lysin và một số acid amin trong các trường hợp: chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng, trẻ còi xương, chậm lớn, trẻ biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng, thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mãn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng.

Sử dụng trong trường hợp:
Bổ sung lysin và một số acid amin trong các trường hợp: chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng, trẻ còi xương, chậm lớn, trẻ biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng, thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mãn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng.

Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em

Cách dùng:
Trẻ em từ 6 — 12 tuổi: uống 3 - 4 viên/ ngày.
Thiếu niên, người lớn: uống 4 - 6 viên/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Thận trọng

  • Khi sử dụng liều cao cho những trường hợp sau: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có thông tin.

Tác dụng không mong muốn

  • Pyridoxin dùng liều 200mg/ ngày và dài ngày [trên 2 tháng] có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Hiếm gặp, ADR 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy
  • Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
  • Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
  • Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST [SGOT], ALT [SGPT] va LDH], thoi gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
  • Thiamin các phản ứng có hại rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
  • Riboflavin không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
  • DL -œ - Tocopheryl acetat thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ỉa chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu. Viêm da tiếp xúc đã xảy ra sau khi bôi thuốc.

Tác dụng không mong muốn của Calci:

  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp [chóng mặt], giãn mạch ngoại vi.
  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
  • Da: Đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR Xem thêm: Alexmum PrAlexmum: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán

Liều dùng – Cách dùng thuốc Alphavimin

Liều dùng

  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 3 – 4 viên/ ngày.
  • Người lớn: 4 – 6 viên/ ngày.
  • Hoặc sử dụng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Cách dùng

Uống sau ăn, sử dụng kèm với nước.

Chống chỉ định

Không được sử dụng đối với những người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Betalgine: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán

Tác dụng phụ

  • Vitamin B6 dùng liều cao và dài ngày có thể dẫn đến bệnh thần kinh ngoại vi nặng, chân tay tê cứng, đi không vững, vụng về. Tình trạng trên sẽ dừng lại khi ngừng sử dụng thuốc. Hiếm gặp các tác dụng không mong muốn như nôn hay buồn nôn.
  • Vitamin PP liều nhỏ không gây độc, liều cao có thể gây buồn nôn, đỏ bừng cổ và mặt, có cảm giác bỏng rát, buồn nôn. Đôi khi nôn, loét dạ dày, đầy hơi, ỉa chảy. Da có thể bị khô, vàng da, suy gan, khiến bệnh gút nặng thêm. Tăng glucose huyết, tăng uric huyết và đau đầu, chóng mặt, huyết áp thấp. Rất ít gặp lo lắng, hốt hoảng, chức năng gan bất thường.
  • Vitamin B1 ít gây tác dụng phụ, phản ứng phụ có biểu hiện như dị ứng.
  • Vitamin B2 chưa ghi nhận về tác dụng không mong muốn khi sử dụng. Tuy nhiên khi dùng liều cao có thể chuyển màu nước tiểu sang màu vàng và làm sai lệch các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm.
  • DL – α – Tocopheryl acetat liều cao dẫn đến ỉa chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa.
  • Calci thường gây hạ huyết áp, táo bón, nôn, đỏ da, đau đầu. Ít khi gây ra loạn nhịp, ra nhiều mồ hôi và rối loạn chức năng của tim. Rất ít khi gặp tình trạng huyết khối.

Tương tác thuốc

Dùng cách xa [khoảng 2 – 3 giờ đối với các khoáng chất [sắt, kẽm, magnesium,..], các kháng sinh thuộc nhóm tetracyclin, phenytoin, các quinolin,], không nên phối hợp với các oxalat, glucocorticoid; tránh các loại thuốc thuộc nhóm thiazid, dẫn xuất digitalis, levodopa khi đang sử dụng Alphavimin.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Chú ý khi sử dụng với những người có tiền sử viêm loét dạ dày, vàng da hoặc bệnh gan, những người mắc các bệnh về túi mật, bệnh gút hoặc bị bệnh đái tháo đường. `

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C

Xử trí quá liều, quên liều

Quá liều

Không có cách xử trí đặc hiệu khi quá liều. Dùng cách thông dụng như gây nôn, rửa dạ dày.

Quên liều

Nên sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nếu gần lần uống tiếp theo không nên uống để tránh quá liều. Đặt lịch báo trước để tránh quên không uống thuốc.

Thuốc Alphavimin giá bao nhiêu?

Hiện nay, trên thị trường bán thuốc Alphavimin với giá niêm yết là 1300 đồng/1 viên.

Tuy nhiên tùy vào từng nơi có giá bán khác nhau. Khách hàng chú ý chọn nơi uy tín để tránh mua phải hàng nhái. Nhắn tin hoặc gọi điện trực tiếp với nhà thuốc Ngọc Anh để được hướng dẫn chi tiết.

Thuốc Alphavimin mua ở đâu uy tín?

Khách hàng có thể tìm mua thuốc ở các hiệu thuốc, phòng khám uy tín, hoặc có thể đặt hàng online qua trang web của nhà thuốc Ngọc Anh cho thuận tiện nhất.

Tài liệu tham khảo

1.  Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ Tại đây.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Alphavimin
Hướng dẫn sử dụng thuốc Alphavimin
Hướng dẫn sử dụng thuốc Alphavimin

2. Albanese, EFFECT OF A LYSINE-POOR DIET ON THE COMPOSITION OF HUMAN PLASMA PROTEINS, Siendirect. Truy cập ngày 22/08/2022.

Chủ Đề