Thuốc atp là gì

Thuốc kê đơn chỉ bán tại nhà thuốc

  • Hồ Chí Minh
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bạc Liêu
  • Bến Tre
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Lâm Đồng
  • Long An
  • Ninh Thuận
  • Sóc Trăng
  • Tây Ninh
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Vĩnh Long

Thành phần: Hoạt chất: Dinatri adenosin triphosphat 20mg Tá dược: Eratab, cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, talc, Aerosil 200, Eudragit L100, PEG 6000, titan dioxyd, cồn 96o

Công dụng: - Suy tim. - Di chứng xuất huyết não, nhồi máu não, chấn thương đầu. - Mỏi mắt cơ. - Viêm dạ dày mạn do suy chức năng tiêu hóa.  

Liều dùng: Uống 2 - 3 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày. ... xem thêm

Thuốc ATP là thuốc ETC dùng trong điều trị các vấn đề về tim mạch, thần kinh và tiêu hóa như thiểu năng tim, di chứng xuất huyết não, viêm dạ dày,…

Tên biệt dược

ATP

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế thành viên bao tan trong ruột

Quy cách đóng gói

Thuốc đóng gói có dạng hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc ATP thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn

Số đăng ký

VD-17911-12

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Địa chỉ: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam

Thành phần của thuốc ATP

Dinatri adenosin triphosphat – 20 mg

Tá dược gồm: Lactose, avicel, Polyvidone [P.V.P], acryl-eze white, bột talc, magnesi stearat

Công dụng của ATP trong việc điều trị bệnh

Thuốc ATP có công dụng điều trị thiểu năng tim, di chứng xuất huyết não, nhồi máu não, xơ cứng động mạch não, chấn thương đầu, chứng mỏi mắt do điều tiết, co giãn cơ và viêm dạ dày mãn tính liên quan đến giảm chức năng đường ruột

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng đang được cập nhật

Liều dùng

Liều trung bình đối với người lớn: 2-3 viên x 3 lần/ngày [Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc]

Lưu ý đối với người dùng thuốc ATP

Chống chỉ định

Thuốc được khuyến cáo cho:

– Người đã có từ trước hội chứng suy nút xoang hay blốc nhĩ thất độ hai hoặc độ ba mà không cấy máy tạo nhịp, do nguy cơ ngừng xoang kéo dài hoặc blốc nhĩ thất hoàn toàn

– Người mắc bệnh hen và bệnh phế quản phổi tắc nghẽn, vì có thể gây thêm co thắt phế quản

– Người mẫn cảm với adenosin

Tác dụng phụ

Thuốc có thể có một số tác dụng phụ như:

– Thường gặp: nhức đầu, nóng bừng mặt, khó thở, cảm giác ngực bị ép, buồn nôn, choáng váng, hoa mắt chóng mặt, tê cóng

– Hiếm gặp: khó chịu, ra mồ hôi, lo âu, cảm giác rát bỏng, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, thở sâu nhanh, đau ngực, mờ mắt, đau tay, đau chân, đau cổ và đau lưng

Xử lý khi quá liều

Chưa thấy xảy ra trường hợp nào quá liều. Vì nửa đời của adenosin trong máu rất ngắn, nên thời gian tai biến nếu có do quá liều cũng hạn chế. Nếu tai biến kéo đài, nên dùng methylxanthin như cafein hoặc theophylin là những chất đối kháng cạnh tranh với adenosin

Cách xử lý khi quên liều

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc ATP

Bạn có thể tìm mua thuốc tại choytexanh

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc ATP vào thời điểm này

Thuốc ATP

Drug bank

Medy

Vinapha.com

Thuốc & biệt dược

Thành phần : Hàm lượng

  • Dinatri adenosin triphosphat…….. 20 mg

Công dụng :

Điều trị suy tim, hoạt động cơ kém, bệnh lý dạ dày...

Chỉ định:

  • Thuốc được sử dụng trong điều trị hỗ trợ chứng đau lưng

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Liều dùng:

  • Uống 3 viên/ngày, chia 3 lần.

  • Không cắn hoặc nhai vỡ viên thuốc hoặc để thuốc tan trong khoang miệng.

Thận trọng: 

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có dữ liệu báo cáo về việc sử dụng chế phẩm này cho phụ nữ có thai và cho con bú, cần sử dụng thận trọng và có sự tư vấn của bác sĩ.

  • Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Chưa có nghiên cứ nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. Tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng.

Tác dụng không mong muốn: 

  • Hiếm gặp: Buồn nôn, các biểu hiện trên da như nổi hồng ban, mề đay

Hạn Dùng:  36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm với của trẻ em.

 

Video liên quan

Chủ Đề