Tiền lẻ tiếng Nhật là gì

Tiền trong tiếng Nhật là okane [お金].

Thông báo: Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Yên Nhật là một trong những đồng tiền ổn định và có giá trị nhất trên thế giới.

Yên Nhật có hai mệnh giá là tiền xu và tiền giấy.

Một số từ vựng tiếng Nhật về chủ đề tiền bạc.

Kinsen [金銭]: Tiền xu.

Shihei [紙幣]: Tiền giấy.

Komsakaiokane [細かいお金]: Tiền lẻ.

Otsuri [お釣り]: Tiền thừa.

Genkin [現金]: Tiền mặt.

Otoshi dama [お年玉]: Tiền mừng tuổi.

Kyuuyo [給与]: Tiền lương.

Shyouukin [賞金]: Tiền thưởng.

Ryougae [両替]: Đổi tiền [ngoại tệ].

Setoo [セット]: Chi phiếu.

Daikin [代金 ]: Chi phí.

Kawase [為替]: Tỷ giá.

Một số tục ngữ tiếng Nhật về chủ đề tiền bạc.

Kanenokireme ga ennokireme[金の切れ目が縁の切れ目].

Nghĩa là hết tiền hết tình.

Bài học rút ra là cần chú ý mối quan hệ được xây dựng bằng tiền.

Itsumademoaruto omounaoya to kane [いつまでもあると思うな親と金].

Nghĩa là đừng nghĩ lúc nào cha mẹ hay tiền bạc luôn ở bên ta, cha mẹ rồi cũng mất đi và tiền tiêu thì cũng hết.

Bài học rút ra là nên chuẩn bị cho việc tự lập.

Tadayori takaimonowanai  [ただより高いものはない].

Nghĩa là khi nhận một món đồ gì đó miễn phí thì sau đó lại phải đền bù lại cao hơn.

Bài học rút ra là không có bữa ăn nào miễn phí.

Bài viết tiền trong tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi trung tâm tiếng Nhật Sài Gòn Vina.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Chủ Đề