Tiếng anh 7 unit 1 - skills 2 trang 13

Hướng dẫn giải:

I think this picture was taken in a city, maybe in Vietnam. It was a long traffic jam.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở 1 thành phố nào đó, có thể là ở Việt Nam. Nó kẹt xe một hàng dài.

Tạm dịch:

KẸT XE PHÁ KỶ LỤC!

Hôm qua, Braxin đã có một sự kẹt xe hàng dài nhất trên thế giới ở thành phố lớn nhất Braxin. Nó dài 295km.

Hướng dẫn giải:

1. B

Tạm dịch: São Paulo ở Braxin có ...

A. dân số đông.

B. những vụ kẹt xe tệ nhất.

C. Những kỉ lục cao.

=> São Paulo in Brazil has the worst traffic jams.

São Paulo ở Braxin có những vụ kẹt xe tệ nhất.

2. C

Tạm dịch: Những thành phố lớn thường bị kẹt xe vào ...

A. mỗi ngày

B. vào buổi tối

C. giờ cao điểm

=> Big cities also suffer from traffic jams in the rush hour.

Những thành phố lớn thường bị kẹt xe vào giờ cao điểm.

3. A

Tạm dịch: Nguyên nhân chính của vấn đề này là

A. dân số tăng.

B. đường hẹp

C. chất lượng đường kém

=> The main cause of this traffic problem is increase in population.

Nguyên nhân chính của vấn đề này là việc dân số tăng.

4. C

Tạm dịch: Theo đoạn văn, nhiều người sử dụng đường bộ ...

A. tuân thủ luật giao thông

B. không biết biển báo

C. không tuân thủ luật giao thông

=> According to the passage, many road users don't obey the traffic rules.

Theo đoạn văn, nhiều người sử dụng đường bộ không tuân theo luật giao thông.

Audio script:

The most common traffic problem in cities around the world is traffic jams. São Paulo in Brazil has the world’s worst daily traffic jams. According to reports, the historical congestion record was set on June 1, 2012, with 295 kilometres of vehicle queues around the city during the evening rush hour. Some other big cities also suffer from serious congestion in the rush hour.

The main cause of this traffic problem is the increase of the population in big cities. So the number of people using the roads has risen several times. The second reason is that the roads are narrow and sometimes are not good enough. Also, many road users have no respect for traffic rules. As a result, this problem is getting worse and worse.

Dịch Script: 

Vấn đề giao thông phổ biến nhất ở các thành phố trên khắp thế giới là ách tắc giao thông. São Paulo ở Brazil có ùn tắc giao thông hàng ngày tồi tệ nhất trên thế giới. Theo báo cáo, kỉ lục tắc nghẽn lịch sử được thiết lập vào ngày 1 tháng 6 năm 2012, với 295 km đường đợi xe quanh thành phố trong giờ cao điểm buổi tối. Một số thành phố lớn khác cũng bị tắc nghẽn nghiêm trọng trong giờ cao điểm. 

Nguyên nhân chính của vấn đề giao thông này là sự gia tăng dân số ở các thành phố lớn. Vì vậy, số người tham gia giao thông đã tăng lên nhiều lần. Lý do thứ hai là các con đường hẹp và đôi khi không đủ tốt. Ngoài ra, nhiều người dùng đường không có sự tôn trọng các quy tắc giao thông. Kết quả là, vấn đề này ngày càng tồi tệ hơn.

Hướng dẫn giải:

Những vấn đề xảy ra ở các thành phố lớn của Việt Nam chọn: 1, 2, 3, 4, 6.

1. One of the traffic problems in our big cities is that there are too many people using the roads.
Tạm dịch: Một trong những vấn đề giao thông ở những thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều người sử dụng đường bộ.

2. There are too many vehicles on the roads.
Tạm dịch: Có quá nhiều phương tiện xe cộ trên đường.

3. Many roads are narrow and bumpy.
Tạm dịch: Nhiều con đường chật hẹp và lầy lội.

4. There are traffic accidents every day.
Tạm dịch: Có tai nạn giao thông hàng ngày.

5. wild animals running across the road.
Tạm dịch: Động vật hoang dã chạy qua đường.

6. Many young people ride their bikes dangerously.
Tạm dịch: Nhiều thanh niên lái xe đạp thật nguy hiểm. 

[Viết một đoạn văn về những vấn để kẹt xe nơi bạn sống, hoặc trong một thị trấn, hoặc một thành phố mà em biết. Sử dụng những gợi ý bên trên, và dàn ý bên dưới.] 

Hướng dẫn giải:

My city - Ho Chi Minh city, has bad traffic problems. 

There are so many vehicles on the streets and alleys, from buses, cars, to motorbikes, bicycles. The city has the most motorbikes in this country.

Moreover, the streets are very narrow and bad. They are easily flooded when it rains so heavily. The streets and alleys become bumpy after the rain.

Many traffic users don’t obey the traffic rules. They usually drive and ride very dangerously.

As a result, there are traffic accidents every day in this city. 

Tạm dịch:

Thành phố tôi - Thành phố Hồ Chí Minh, có những vấn đề giao thông thật tệ.

Có quá nhiều phương tiện giao thông trên những con đường và hẻm nhỏ, từ xe buýt, xe hơi, xe máy, xe đạp. Thành phố có nhiều xe máy nhất cả nước.

Hơn nữa, những con đường rất hẹp và tệ. Chúng thường dễ bị ngập khi trời mưa lớn. Đường xá và hẻm trở nên gập ghềnh sau cơn mưa.

Nhiều người tham gia giao thông không tuân thủ luật giao thông. Họ thường lái xe và đạp xe rất nguy hiểm.

Kết quả là có nhiều tai nạn giao thông xảy ra hàng ngày trong thành phố này.

Skills 2 [phần 1-4 trang 13 SGK Tiếng Anh 7 mới]

Listening [Nghe]

1. Do you know anything about collecting glass bottles? Do you think it is a good hobby? Why/Why not?

[Bạn biết điều gì về việc sưu tầm vỏ chai? Bạn có nghĩ nó là một sở thích hay không? Tại sao có?/Tại sao không?]

Gợi ý:

I think collecting glass bottles is a interesting hobby. You can collect a lot of different bottles and use them for other purposes. For example, I usually use them to decorate my room or design them to give my friends. It also contributes to saving the environment very well.

[Tôi nghĩ việc sưu tầm chai thủy tinh là một sở thích thú vị. Bạn có thể sưu tầm nhiều chai lọ khác nhau và sử dụng chúng cho nhiều mục đích khác. Chẳng hạn, tôi thường sử dụng chúng để trang trí phòng của mình hoặc thiết kế chúng để tặng cho bạn bè. Nó cũng đóng góp vào việc bảo vệ môi trường rất tốt.]

2. Listen to an interview about hobbies. A 4!Teen reporter, Ngoc, asks Mi about her hobby. Complete each blank in the word web with no more than three words.

[Nghe bài phỏng vấn về sở thích. Ngọc, một phóng viên của 4!Teen hỏi Mi về sở thích của cô ấy. Hoàn thành chỗ trống trong mạng từ với không quá 3 từ.]

Bài nghe

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/08/unit-1-skills-2-anh-so6.mp3

Gợi ý:

  1. Name of the hobby: collecting glass bottles. [Tên của sở thích: sưu tầm những vỏ chai thủy tinh.]
  2. Started: 2 years ago. [Đã bắt đầu: 2 năm trước.]
  3. Person who shares the hobby with Mi: mother. [Người mà đã chia sẻ sở thích cùng với Mi: mẹ.]
  4. To do this hobby you have to: [Sở thích này bạn cần phải làm:]
  5. collect bottles after use + get them from grandmother. [sưu tầm những chai sau khi sử dung + nhặt chúng từ bà.]
  6. make flower vases or lamps. [làm lọ hoa hoặc đèn.]
  7. use them as home [sử dụng chúng để trang trí nhà.]
  8. Feelings about the hobby: useful. [Cảm nghĩ về sở thích: hữu ích.]
  9. Future: will continue the hobby. [Tương lai: sẽ tiếp tục sở thích.]

Nội dung bài nghe

Ngoc: Today we’re talking about your hobby, collecting glass bottles. It’s quite unusual, isn’t it?

Mi: Yes, it is.

Ngoc: When did you start your hobby?

Mi: Two years ago. I watched a TV programme about this hobby and liked it right away.

Ngoc: Do you share this hobby with anyone?

Mi: Yes, my mum loves it too.

Ngoc: Is it difficult?

Mi: No, it isn’t. I just collect all the beautifull glass bottles after we use them. My grandmother also gives me some.

Ngoc: What do you do with these bottles?

Mi: I can make flower vase or lamps from them. I keep some unique bottles as they are and place them in different places in the house. They become home decorations.

Ngoc: Do you think you will continue your hobby in the future?

Mi: Certainly, it’s a useful hobby. It can help save the environment.

Ngoc: Thank you, Mi.

Dịch:

Ngọc: Hôm nay chúng ta đang nói về sở thích của bạn, thu thập các chai thủy tinh. Nó khá lạ, phải không?

Mi: Đúng vậy.

Ngọc: Khi nào bạn bắt đầu sở thích đó?

Mi: Hai năm trước. Tôi đã xem một chương trình truyền hình về sở thích này và thích nó ngay lập tức.

Ngọc: Bạn có chia sẻ sở thích này với bất cứ ai không?

Mi: Vâng, mẹ tôi cũng thích nó.

Ngọc: Có khó không?

Mi: Không, không phải vậy. Tôi chỉ thu thập tất cả các chai thủy tinh đẹp sau khi chúng tôi sử dụng chúng. Bà tôi cũng cho tôi một số.

Ngọc: Bạn làm gì với những chai này?

Mi: Tôi có thể làm bình hoa hoặc đèn hoa từ họ. Tôi giữ một số chai độc đáo như chúng và đặt chúng ở những nơi khác nhau trong nhà. Chúng trở thành đồ trang trí nhà.

Ngọc: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ tiếp tục sở thích của mình trong tương lai?

Mi: Chắc chắn, đó là một sở thích hữu ích. Nó có thể giúp tiết kiệm môi trường.

Ngọc: Cảm ơn, Mi.

Writing [Viết]

Kiến thức cần nhớ: Bạn có thể sử dụng một mạng từ như một cách để thiết lập những ý tưởng cho bài viết của mình.

3. Work in pairs. Ask and answer questions about each other’s hobby. Take notes below.

[Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về sở thích của mỗi người. Ghi chú như bên dưới.]

Gợi ý:

Tuan’s hobby [Sở thích của Tuấn]

  1. Name of the hobby: fishing
  2. When he/she started the hobby: 3 years ago
  3. Who he/she shares it with: his father
  4. To do this hobby you have to: go to the small lake
  5. Feelings about the hobby: interesting and relaxing
  6. Future: continue the hobby

4. Now, write a paragraph about your classmate’s hobby. Use the notes from 3. Start your paragraph as shown below.

[Bây giờ, viết một đoạn văn về sở thích của một người bạn cùng lớp. Sử dụng các ghi chú trong bài 3. Bắt đầu đoạn văn của bạn như sau.]

Gợi ý

Tuan is my classmate. His hobby is fishing. He started to catch fish 3 years ago. He usually goes fishing with his father. He finds this hobby interesting and relaxing. In the future, he will go fishing more.

[Tuấn là bạn cùng lớp của tôi. Sở thích của cậu ấy là câu cá. Cậu bắt đầu câu cá vào 3 năm trước. Cậu ấy thường đi câu cá cùng bố. Cậu ấy cảm thấy sở thích này thú vị và thư giãn. Trong tương lai, cậu ấy sẽ đi câu cá nhiều hơn.]

Giải bài tập tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies

Video liên quan

Chủ Đề