Tìm ví dụ để thấy Sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Sư tử xuất quân trang 55 - 56 - 57 - 58 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Quảng cáo

Chia sẻ 

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 55: Nói tên các con vật trong tranh

Trả lời:

Tên các con vật có trong tranh là: 1. con sóc, 2. ngựa vằn, 3. tê giác, 4. voi, 5. con cáo, 6. con khỉ, 7. con gấu, 8. con hổ, 9. con nai, 10. con rắn, 11. cá sấu và 12. thỏ. Chúng là động vật hoang dã.

Trong thực tế, có một số động vật hoang dã được nuôi trong nhà như thỏ, voi; nuôi ở trang trại như nai, cá sấu… Nhưng chúng vẫn là động vật hoang dã không phải đã được con người thuần hóa hoàn toàn như chó, mèo, ngựa, trâu.

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 55: Xếp tên các con vật trên vào nhóm thích hợp:

- Con vật dữ, nguy hiểm

- Con vật hiền, không nguy hiểm

Trả lời: 

- Con vật dữ, nguy hiểm: tê giác, cáo, hổ, rắn, cá sấu.

- Con vật hiền, không nguy hiểm: con sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai và thỏ. 

Bài đọc 1: Sư tử xuất quân

- Xuất quân: đưa quân đi đánh giặc

- Thần dân: Người dân ở nước có vua

- Giao liên: liên lạc

Nội dung: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. 

Cách đọc: Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Giọng thơ sôi nổi, hào hùng, thể hiện sự sáng suốt, thông minh của vua sư sử và khí thế chuẩn bị xuất quân. 

Đọc hiểu

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 57: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào?

Trả lời:

Sư tử giao việc cho thần dân mỗi người một phù hợp với khả nằng: dù to, nhỏ, khỏe, yếu, ai cũng được tùy tài lập công.

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 57: Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.

Trả lời:

Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏe

Sư tử giao cho gấu việc xung phong tấn công vì gấu to, khỏe và dũng mãnh

Sư tử giao cáo ngồi trong luận bàn mưu kế vì cáo rất khôn ngoan, mưu mẹo

Sư tử giao cho khỉ việc lừa quân địch vì nhanh nhẹn, thông minh.

Sư tử giao cho lừu phải thét to giữa trận tiền để doạn quân địch vì lừa có tiếng thét vang như kèn.

Thỏ được giao việc liên lạc vì thỏ phi nhanh như bay.

Câu 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 57: Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?

a] Ông vua khôn ngoan.

b] Nhìn người giao việc.

c] Ai cũng có ích.

Trả lời:

Chọn c] vì nói được ý nghĩa của bài thơ; giúp mọi người có ý thức đi tìm ưu điểm của những người xung quanh.

Luyện tập 

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 57: Ghép đúng:

Trả lời:

a- 2       b- 1           c- 4           d- 3          e- 6           g- 5

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 58: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?

Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Trả lời:

Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Bài giảng: Sư tử xuất quân - Cánh diều - Cô Nguyễn Nhương [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều [NXB Đại học Sư phạm].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Câu 1. Nói tên các con vật trong tranh.

Đáp án chi tiết:

Tên các con vật có trong tranh là: con sóc, ngựa vằn, tê giác, voi, con cáo, con khỉ, con gấu, con hổ, con nai, con rắn, cá sấu và thỏ.

Câu 2. Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp:

– Con vật dữ, nguy hiểm.

– Con vật hiền, không nguy hiểm.

Đáp án chi tiết:

– Con vật dữ, nguy hiểm: tê giác, cáo, hổ, rắn, cá sấu.

– Con vật hiền, không nguy hiểm: con sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai và thỏ. 

Câu 1. Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào?

Đáp án chi tiết:

Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn để cho thần dân trổ tài, thể hiện bản lĩnh riêng của từng loài.

Câu 2. Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việ rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.

Đáp án chi tiết:

Sư tử giao việc rất phù hợp cho thần dân của mình:

  • Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏe
  • Gấu được giao nhiệm vụ xung phong
  • Cáo do nhiều mưa kế nên được sư tử giao cho ngồi trong luận bàn
  • Chú khỉ khôn ngoan được giao cho đi lừa địch
  • Lừa dùng tiếng thét của mình để dọa quân địch
  • Thỏ nhanh nhẹn được giao việc liên lạc.

Câu 3. Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?

a] Ông vua khôn ngoan.

b] Nhìn người giao việc.

c] Ai cũng có ích.

Đáp án chi tiết:

Nếu được đặt tên khác cho câu chuyện em sẽ chọn tên Ông vua khôn ngoan.

Câu 1. Ghép đúng:

Đáp án chi tiết:

Ghép: a- 2       b- 1           c- 4           d- 3          e- 6           g- 5

Câu 2. Em cần đặt những dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?

Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Đáp án chi tiết:

Cần thêm dấu phẩy như sau:

Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Câu 1. Nghe – viết: Sư tử xuất quân [6 dòng đầu]

Câu 2. Tìm và viết tên các con vật:

a] Bắt đầu bằng ch hoặc tr.

b] Có dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Đáp án chi tiết:

Tìm và viết tên các con vật:

a] Bắt đầu bằng ch hoặc tr là: con chó, con trâu, châu chấu, chồn….

b] Có dấu hỏi hoặc dấu ngã: con thỏ, bò sữa, con hổ,…

Câu 3. Tập viết.

a] Viết chữ hoa:

b] Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.

Câu 1. Kể tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi.

Đáp án chi tiết:

Những con vật có cách tha con như tha mồi là mèo, hổ, báo, sư tử,cá sấu…

Câu 2. Những con vật nào cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?

Đáp án chi tiết:

Những con vật cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng là chuột túi, gấu túi, thiên nga.

Câu 3. Những con vật nhỏ nào không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ?

Đáp án chi tiết:

Những con vật nhỏ không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ là ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con,…

Câu 1. Dựa vào thông tin từ bài học, em hãy hoàn thành bảng sau:

Đáp án chi tiết:

  • Mèo, sư tử,… bế con bằng cách ngoạm dùng miệng và răng của chúng.
  • Cá sấu bế con bằng miệng.
  • Chuột túi bế con bằng cách địu con trong chiếc túi da trước bụng.
  • Gấu túi cõng con trên lưng.
  • Thiên nga cũng cõng con trên lưng.
  • Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con không được mẹ bế mà phải tự đi theo.

Câu 1. Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4 – 5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật [hoặc tranh ảnh loài vật].

Đáp án chi tiết:

   Nhân dịp sinh nhật lần thứ tư của em, em đã được ông ngoại tặng một món quà vô cùng đặc biệt đó là một chú ngựa gỗ. Em đã đặt nó ngay trên bàn học của em.

   Chú ngựa gỗ này có lẽ được làm từ gỗ hồng đào bởi nhìn lớp gỗ có màu đỏ son vô cùng đẹp. Khi ông mới mang chú về, còn có mùi gỗ thoang thoảng tỏa ra nữa. Nhìn chú to bằng bàn tay người lớn. Chú ngựa gỗ ấy được gắn trên hai thanh gỗ cong cong. Nhờ thế mà chú có thể bập bênh qua lại một cách rất dễ dàng. Mỗi lần em lỡ tay động vào chú là chú liền lắc lư một hồi.

   Chú ngựa gỗ của em có dáng đứng trông rất oai vệ. Hai đùi sau của chú khụy xuống nhưng hai vó trước của chú lại tung lên như chuẩn bị nhảy về phía trước. Cái đầu ngông nghênh ngẩng cao cùng đôi mắt khá sắc bén tỏ rõ khí thế oai vệ. Miệng chú há to như đang hí lên, một nét đặc trưng của loài ngựa. Theo tư thế tung vó ấy, chiếc bờm dài như phấp phới bay trong gió.

  Chú ngựa gỗ là món quà vô cùng đáng trân trọng mà ông đã dành tặng cho em. Vì vậy, em luôn giữ gìn chú ngựa gỗ của mình thật cẩn thận, tránh để chú bị tróc sơn. Mỗi lần nhìn thấy chú là em lại nghĩ tới ông của mình!

Video liên quan

Chủ Đề