Tính chất hóa học của hiđro viết pthh minh họa

Hidro là một nguyên tố hóa học phi kim có số hiệu nguyên tử là 1 và nguyên tử khối cũng bằng 1. Cấu hình electron là 1s1 , thuộc chu kì 1, nhóm IA.

Tính chất vật lí của hidro

  • Ở điều kiện thường hidro tồn tại ở dạng phân tử H2 gồm hai nguyên tử hidro. Khí H2 nhẹ hơn không khí 14,5 lần [229], không màu, không mùi, ít tan trong nước, dễ cháy tạo thành hơi nước, có nhiệt độ sôi -252,87 °C và nhiệt độ nóng chảy -259,14 °C…
  • Khí hydro nhẹ nên trường hấp dẫn của Trái Đất không đủ mạnh để giữ chúng ở gần mặt đất, do đó khí hydro tồn tại chủ yếu trong các tầng cao của khí quyển Trái Đất. Còn lại hidro chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất.

Tính chất hóa học của hidro

1. Tác dụng với kim loại

Hidro có khả năng tác dụng với kim loại tạo thành muối hidrua

M+H2 →toMHx

Ví dụ:

Na+H2 →toNaH

Mg+ H2 →toMgH2

2. Tác dụng với phi kim

Hidro tác dụng được với nhiều phi kim ở nhiệt độ cao 

Ví dụ:

2H2 + O2 →to 2H2O

3H2 + N2 →to 2NH3

H2 +S→to H2S

*Tác dụng với phi kim halogen

Khi hidro tác dụng với phi kim halogen tạo khí hiđro halogenua. Chúng dễ tan trong nước tạo thành dung dịch axít halogenhiđric.

H2 + Cl2 →to 2HCl [Hidro Clorua]

H2 + Br2 →to 2HBr

H2 + I2 →to 2HI

H2 + F2 →to 2HF

3. Tác dụng với oxit kim loại

Hidro khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại và hơi nước.

Ví dụ: 

Khí hidro tác dụng với đồng [II] oxit, sắt [II] oxit

H2 + CuO →400oC H2O+ Cu

FeO + H2 → Fe + H2O

Điều chế hidro như thế nào?

Hiđrô có thể điều chế theo nhiều cách khác nhau:

Cho hơi nước qua than [cacbon] nóng đỏ

H2O + C → CO + H2

Trong phòng thí nghiệm, hiđrô được điều chế bằng phản ứng của axít với kim loại.

Ví dụ:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Trong công nghiệp khí hidro được sản xuất bằng cách cho khí metan chạy qua dòng hơi nước ở nhiệt độ cao:

CH4 + H2O →700-1100 °C CO + 3H2 

Hoặc điện phân dung dịch muối có màng ngăn.

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

Và điện phân nước .

2H2O → 2H2 + O2

Ứng dụng của Hidro

Hidro có nhiều ứng dụng trong  công nghiệp như:

  • Giao thông vận tải: làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu động cơ, dùng bơm cho khinh khí cầu. .
  • Hóa chất: là nguyên liệu để sản xuất amoniac NH3, axit clohidric HCl và nhiều hợp chất hữu cơ.
  • Luyện kim: dùng làm chất khử để điều chế kim loại từ những oxit của chúng, hàn cắt kim loại với đèn xì oxi-hidro...

Hy vọng với bài viết về tính chất hoá học của hidro ở trên giúp ích cho các bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận dưới bài viết, chúng tôi sẽ giúp các bạn giải đáp. Chúc các bạn học tập tốt.

Tính chất hóa học của nước H2O : Ta biết hơn 70% diện tích của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vậy nước có công thức phân tử như thế nào và những tính chất hóa học của nước là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này.

Tìm hiểu về khí oxi và tính chất hóa học của Oxi : Oxi là một nguyên tố cực kì phổ biến trong cuộc sống, qua bài viết này chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về các tính chất vật lí và hóa học của oxi. Hãy cùng tìm hiểu nhé.

16:04:0819/01/2022

Hiđro có công thức hóa học đơn chất là H2 có nhiều ứng dụng như dùng làm động cơ tên lửa, dùng trong đèn xì oxi - hiđro để hàn cắt kim loại,...

Nội dung bài viết này sẽ giúp các em biết tính chất hóa học, tính chất vật lý của khí Hiđro cách điều chế và ứng dụng của khí Hiđro trong đời sống.

Ký hiệu của nguyên tố hiđro là: H

Nguyên tử khối của hidro bằng: 1

Công thức hóa học của đơn chất hidro là: H2

Phân tử khối của hidro bằng: 2

I. Tính chất vật lý của Hiđro

– Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí 14,5 lần.

– Hidro tan rất ít trong nước.

– Hiđro là khí nhẹ nhất.

II. Tính chất hóa học của Hidro

1. Hiđro tác dụng với oxi

- Nếu đốt cháy hidro trong oxi: hidro cháy mạnh, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ

  2H2 + O2 → 2H2O

- Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộn hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1

2. Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại

- Hiđro có tính khử, khử một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao

 H2   +   CuO     Cu   +   H2O

       màu đen     màu đỏ

 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O

- Hiđro không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

III. Ứng dụng của hiđro

Do tính chất nhẹ, tính khử và khi cháy tỏa nhiềt nhiệt mà hidro có nhiều ứng dụng trong đời sống.

- Làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng

- Dùng trong đèn xì oxi - hiđro để hàn cắt kim loại

- Làm nguyên liệu sản xuất amoniac, điều chế axit và nhiều hợp chất hữu cơ

- Dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng

- Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám

IV. Điều chế hidro

1. Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm

– Nguyên tắc: cho axit tác dụng với kim loại

* Ví dụ:

 H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

2. Điều chế hiđro trong công nghiệp

– Điện phân nước:

 2H2O  2H2 + O2

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Tính chất vật lý, Tính chất hóa học cả Hidro H2 và Ứng dụng. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

câu 1 :a] nêu các tính chất hóa học của hidro, viết phương trình phản ứng minh họa. b] trình bày nguyên liệu, cách điều chế và thu khí hidro trong phòng thí nghiệm câu 2 : oxi có những tính chất hóa học nào? viết 1 phương trình hóa học minh họa câu 3 : viết PTHH thực hiện chuyển đổi sau a] KClO3—-> O2 —–> CuO—–>H2O b] P—->P2O5——>H3PO4

=== làm hết thì 5s nhaa ===

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

16:12:3416/05/2019

Hidro H2 là chất khí không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và nhẹ nhất trong tất cả các khí. Hidro được ứng dụng để làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa hay làm nguồn nguyên liệu để sản xuất ra Amoniac, Axit,...

Vậy Hidro [H2] có tính chất hoá học và tính chất vật lý gì? Hidro được ứng dụng vào những lĩnh vực cụ thể nào trong đời sống thực tế, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Sơ lược về Hidro H2

- Ký hiệu nguyên tố hidro: H

- Nguyên tử khối của hidro: 1

- Phân tử khối [đơn chất] của hidro: 2

I. Tính chất vật lý của Hidro [H2]

- Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị, rất ít tan trong nước và là chất khí nhẹ nhất trong không khí.

- 1 lít nước [ở 15°C] hòa tan được 20 ml khí H2.

- Tỉ khối của H2 đối với không khí: dH2/kk = 2/29.

II. Tính chất hoá học của Hidro [H2]

  •  Hidro tác dụng với Oxi
  •  Hidro tác dụng với đồng oxit

1. Hidro tác dụng với Oxi [H2 + O2]

- Hidro phản ứng oxi ở nhiệt độ thích hợp theo PTPƯ:

 2H2 + O2 

2H2O

- Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2:O2 là 2:1 về thể tích.

2. Hidro tác dụng với đồng oxit [H2 + CuO]

- Hidro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo PTPƯ:

 H2 + CuO 

Cu+ H2O

- Trong phản ứng trên, hidro đã chiếm chỗ của oxi trong CuO. Ta nói hidro có tính khử.

III. Ứng dụng của Hidro

* Hidro có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất như:

 - Làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu động cơ thay thế cho xăng.

 - Hàn cắt kim loại với đèn xì oxi-hidro.

 - Là nguyên liệu để sản xuất amonicac NH3, axit clohidric HCl và nhiều hợp chất hữu cơ.

 - Dùng làm chất khử để điều chế kim loại từ những oxit của chúng.

 - Dùng bơm cho khinh khí cầu.

IV. Bài tập về Hidro.

Bài 1 trang 109 SGK hoá 8: Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau:

a] Sắt [III] oxit.

b] Thủy ngân[II] oxit.

c] Chì[II] oxit.

* Lời giải bài 1 trang 109 SGK hoá 8: 

a] Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.

b] HgO + H2 → Hg + H2O.

c] PbO + H2 → Pb + H2O.

Bài 2 trang 109 SGK hoá 8: Hãy kể những ứng dụng của hidro mà em biết.

* Lời giải bài 2 trang 109 SGK hoá 8: 

Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, có thể làm nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi - hidro để hàn cắt kim loại. Đó là vì khí hiđro cháy, sinh ra một lượng nhiệt lớn hơn nhiều lần so với cùng lượng nhiên liệu khác.

Là nguồn nhiên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.

Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.

Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất.

Bài 3 trang 109 SGK hoá 8: Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất

Trong các chất khí, hiđro là khí ... Khí hidro có ...

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ... vì ... của chất khác; CuO có ... vì ... cho chất khác.

* Lời giải bài 3 trang 109 SGK hoá 8:

Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác, CuO có tính oxi hoá vì nhường oxi cho chất khác.

Bài 4 trang 109 SGK hoá 8: Khử 48 gam đồng[II] oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a] Tính số gam đồng kim loại thu được.

b] Tính thể tích khí hiđro [đktc] cần dùng.

* Lời giải bài 4 trang 109 SGK hoá 8: 

- Theo bài ra, ta có: nCuO = 48/80 = 0,6 mol.

- Phương trình hóa học phản ứng khử CuO:

 CuO + H2 → Cu + H2O.

- Theo PTPƯ: nCu = nCuO = 0,6 [mol].

⇒ mCu = 0,6 .64 = 38,4g.

- Theo phương trình phản ứng trên:

 nH2 = nCuO = 0,6 [mol].

⇒ VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Bài 5 trang 109 SGK hoá 8: Khử 21,7 gam thủy ngân[II] oxit bằng hiđro. Hãy:

a] Tính số gam thủy ngân thu được.

b] Tính số mol và thể tích khí hiđro [đktc] cần dùng.

* Lời giải bài 5 trang 109 SGK hoá 8: 

- Theo bài ra, ta có:

- Phương trình hóa học phản ứng khử HgO:

 HgO + H2 → Hg + H2O

- Theo PTPƯ nHg = nHgO = 0,1 [mol].

⇒ mHg = 0,1 .201 = 20,1g.

- heo PTPƯ: nH2 = nHgO = 0,1 [mol].

⇒ VH2 = 0,1.22,4 =2,24[l].

Bài 6 trang 109 SGK hoá 8: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi [các thể tích đo ở đktc].

* Lời giải bài 6 trang 109 SGK hoá 8: 

- Theo bài ra, ta có:

 

- Phương trình hóa học phản ứng tạo nước:

 2H2 + O2 → 2H2O.

* Ta cần lập tỉ lệ mol để xem oxi phản ứng hế hay hidro phản ứng hết:

- Theo PTPƯ: 2 mol Hidro phản ứng với 1 mol Oxi

- Theo bài ra: 0,375 là số mol hidro và 0,125 là của Oxi

- Như vậy ta có tỉ lệ mol Hidro và Oxi như sau:

  

⇒ Như vậy lượng H2 dư nên tính khối lượng nước sinh ra theo oxi.

- Theo phương trình phản ứng trên ta có:

 nH2O = 2.nO2 = 2.0,125 = 0,25 [mol].

⇒ mH2O = 0,25 .18 = 4,5[g].

Hy vọng với bài viết về tính chất hoá học của Hidro [H2], ứng dụng của Hidro và bài tập ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 8 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 8 Lý thuyết và Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề