Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách của Viện phim Mỹ | |
100 phim | 1998 |
100 ngôi sao điện ảnh | 1999 |
100 phim hài | 2000 |
100 phim giật gân | 2001 |
100 phim lãng mạn | 2002 |
100 anh hùng và kẻ phản diện | 2003 |
100 ca khúc | 2004 |
100 câu thoại | 2005 |
100 năm nhạc phim | 2005 |
100 phim truyền cảm hứng | 2006 |
100 năm phim ca nhạc | 2006 |
100 phim [cập nhật] | 2007 |
10 phim của 10 thể loại | 2008 |
Giải thưởng khác | |
Giải Thành tựu trọn đời | từ 1973 |
Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ [tiếng Anh: AFI’s 100 Years...100 Movies] là danh sách 100 bộ phim Mỹ được coi là hay nhất của nền điện ảnh nước này trong vòng 100 năm qua do Viện phim Mỹ [American Film Institute, viết tắt là AFI] đưa ra năm 1998 nhân kỉ niệm 100 năm ra đời của điện ảnh. Danh sách này được lập ra sau quá trình bầu chọn từ danh sách đề cử gồm 400 bộ phim do một ban giám khảo với hơn 1500 nghệ sĩ điện ảnh [bao gồm các đạo diễn, biên kịch, diễn viên, biên tập viên, nhà quay phim], các nhà phê bình phim, các nhà nghiên cứu lịch sử điện ảnh và cả các nhà lãnh đạo của nền công nghiệp điện ảnh Hoa Kỳ.
Ngày 18 tháng 1 năm 2007, nhân dịp kỉ niệm 10 năm ngày ra đời bản danh sách, một phiên bản mới cập nhật với sự phát triển của điện ảnh đã được đưa ra và dự kiến cứ 10 năm bản danh sách sẽ được bầu mới một lần.
Tiêu chuẩn đề cử và bầu chọn[sửa | sửa mã nguồn]
Để giới hạn danh sách đề cử và thuận lợi cho việc bầu chọn, AFI đưa ra một số tiêu chí nhất định cho các bộ phim trong danh sách, đó là:
- Phim điện ảnh dài [Feature-length]: Phim phải dài ít nhất 40 phút.
- Phim Mỹ: Phim phải sử dụng tiếng Anh và có phần lớn các yếu tố sáng tạo và sản xuất đến từ Hoa Kỳ.
- Phim được giới phê bình đánh giá cao: Có các bài phê bình khen ngợi chính thức trên báo chí, truyền hình hoặc các phương tiện truyền thông khác.
- Phim giành giải thưởng quan trọng: Được ghi nhận bằng các giải thưởng điện ảnh hoặc giải cao tại các liên hoan phim lớn.
- Phim được công chúng đón nhận: Xét trên doanh thu từ tiền vé, từ việc phát trên truyền hình và doanh thu từ việc bán, cho thuê DVD hoặc VHS.
- Phim có dấu ấn quan trọng trong lịch sử điện ảnh: Có những đột phá quan trọng góp phần phát triển nghệ thuật điện ảnh như cách mạng về dàn dựng, kỹ xảo, kỹ thuật quay và các lĩnh vực khác.
- Phim có ảnh hưởng văn hóa lớn: Có ảnh hưởng văn hóa sâu sắc đến xã hội Mỹ.
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
1. | Công dân Kane [Citizen Kane] | 1941 | Orson Welles | Công dân Kane [Citizen Kane] | 1941 | Orson Welles |
2. | Casablanca | 1942 | Michael Curtiz | Bố già [The Godfather] | 1972 | Francis Ford Coppola |
3. | Bố già [The Godfather] | 1972 | Francis Ford Coppola | Casablanca | 1942 | Michael Curtiz |
4. | Cuốn theo chiều gió [Gone with the Wind] | 1939 | Victor Fleming | Raging Bull | 1980 | Martin Scorsese |
5. | Lawrence of Arabia | 1962 | David Lean | Singin' in the Rain | 1952 | Gene Kelly Stanley Donen |
6. | The Wizard of Oz | 1939 | Victor Fleming | Cuốn theo chiều gió [Gone with the Wind] | 1939 | Victor Fleming |
7. | The Graduate | 1967 | Mike Nichols | Lawrence xứ Ả Rập [Lawrence of Arabia] | 1962 | David Lean |
8. | On the Waterfront | 1954 | Elia Kazan | Bản danh sách của Schindler [Schindler's List] | 1993 | Steven Spielberg |
9. | Bản danh sách của Schindler [Schindler's List] | 1993 | Steven Spielberg | Vertigo | 1958 | Alfred Hitchcock |
10. | Singin' in the Rain | 1952 | Gene Kelly Stanley Donen | The Wizard of Oz | 1939 | Victor Fleming |
11. | It's a Wonderful Life | 1946 | Frank Capra | City Lights | 1931 | Charlie Chaplin |
12. | Sunset Boulevard | 1950 | Billy Wilder | The Searchers | 1956 | John Ford |
13. | The Bridge on the River Kwai | 1957 | David Lean | Chiến tranh giữa các vì sao [Star Wars] | 1977 | George Lucas |
14. | Some Like It Hot | 1959 | Billy Wilder | Psycho | 1960 | Alfred Hitchcock |
15. | Chiến tranh giữa các vì sao [Star Wars] | 1977 | George Lucas | 2001: A Space Odyssey | 1968 | Stanley Kubrick |
16. | All About Eve | 1950 | Joseph L. Mankiewicz | Sunset Boulevard | 1950 | Billy Wilder |
17. | The African Queen | 1951 | John Huston | The Graduate | 1967 | Mike Nichols |
18. | Psycho | 1960 | Alfred Hitchcock | The General | 1926 | Buster Keaton Clyde Bruckman |
19. | Chinatown | 1974 | Roman Polanski | On the Waterfront | 1954 | Elia Kazan |
20. | Bay trên tổ chim cúc cu One Flew Over the Cuckoo's Nest | 1975 | Miloš Forman | It's a Wonderful Life | 1946 | Frank Capra |
21. | Chùm nho giận dữ [The Grapes of Wrath] | 1940 | John Ford | Chinatown | 1974 | Roman Polanski |
22. | 2001: A Space Odyssey | 1968 | Stanley Kubrick | Some Like It Hot | 1959 | Billy Wilder |
23. | The Maltese Falcon | 1941 | John Huston | Chùm nho giận dữ [The Grapes of Wrath] | 1940 | John Ford |
24. | Raging Bull | 1980 | Martin Scorsese | E.T. người ngoài hành tinh [E.T. the Extra-Terrestrial] | 1982 | Steven Spielberg |
25. | E.T. người ngoài hành tinh [E.T. the Extra-Terrestrial] | 1982 | Steven Spielberg | Giết con chim nhại [To Kill a Mockingbird] | 1962 | Robert Mulligan |
26. | Dr. Strangelove | 1964 | Stanley Kubrick | Mr. Smith Goes to Washington | 1939 | Frank Capra |
27. | Bonnie and Clyde | 1967 | Arthur Penn | High Noon | 1952 | Fred Zinnemann |
28. | Apocalypse Now | 1979 | Francis Ford Coppola | All About Eve | 1950 | Joseph L. Mankiewicz |
29. | Mr. Smith Goes to Washington | 1939 | Frank Capra | Double Indemnity | 1944 | Billy Wilder |
30. | The Treasure of the Sierra Madre | 1948 | John Huston | Apocalypse Now | 1979 | Francis Ford Coppola |
31. | Annie Hall | 1977 | Woody Allen | The Maltese Falcon | 1941 | John Huston |
32. | Bố già phần II [The Godfather part II] | 1974 | Francis Ford Coppola | Bố già phần II [The Godfather part II] | 1974 | Francis Ford Coppola |
33. | High Noon | 1952 | Fred Zinnemann | Bay trên tổ chim cúc cu One Flew Over the Cuckoo's Nest | 1975 | Miloš Forman |
34. | Giết con chim nhại [To Kill a Mockingbird] | 1962 | Robert Mulligan | Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn [Snow White and the Seven Dwarfs] | 1937 | Walt Disney [Sản xuất] |
35. | It Happened One Night | 1934 | Frank Capra | Annie Hall | 1977 | Woody Allen |
36. | Chàng cao bồi nửa đêm [Midnight Cowboy] | 1969 | John Schlesinger | The Bridge on the River Kwai | 1957 | David Lean |
37. | The Best Years of Our Lives | 1946 | William Wyler | The Best Years of Our Lives | 1946 | William Wyler |
38. | Double Indemnity | 1944 | Billy Wilder | The Treasure of the Sierra Madre | 1948 | John Huston |
39. | Bác sĩ Zhivago [Doctor Zhivago] | 1965 | David Lean | Dr. Strangelove | 1964 | Stanley Kubrick |
40. | North by Northwest | 1959 | Alfred Hitchcock | Giai điệu hạnh phúc [The Sound of Music] | 1965 | Robert Wise |
41. | Câu chuyện phía Tây [West Side Story] | 1961 | Jerome Robbins Robert Wise | King Kong | 1933 | Merian C. Cooper Ernest B. Schoedsack |
42. | Rear Window | 1954 | Alfred Hitchcock | Bonnie and Clyde | 1967 | Arthur Penn |
43. | King Kong | 1933 | Merian C. Cooper Ernest B. Schoedsack | Chàng cao bồi nửa đêm [Midnight Cowboy] | 1969 | John Schlesinger |
44. | The Birth of a Nation | 1915 | D. W. Griffith | The Philadelphia Story | 1940 | George Cukor |
45. | Chuyến tàu mang tên dục vọng [A Streetcar Named Desire] | 1951 | Elia Kazan | Shane | 1953 | George Stevens |
46. | A Clockwork Orange | 1971 | Stanley Kubrick | It Happened One Night | 1934 | Frank Capra |
47. | Taxi Driver | 1976 | Martin Scorsese | Chuyến tàu mang tên dục vọng [A Streetcar Named Desire] | 1951 | Elia Kazan |
48. | Hàm cá mập [Jaws] | 1975 | Steven Spielberg | Rear Window | 1954 | Alfred Hitchcock |
49. | Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn [Snow White and the Seven Dwarfs] | 1937 | Walt Disney [Sản xuất] | Intolerance | 1916 | D. W. Griffith |
50. | Butch Cassidy and the Sundance Kid | 1969 | George Roy Hill | Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hội bạn nhẫn [The Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring] | 2001 | Peter Jackson |
51. | The Philadelphia Story | 1940 | George Cukor | Câu chuyện phía Tây [West Side Story] | 1961 | Jerome Robbins Robert Wise |
52. | From Here to Eternity | 1953 | Fred Zinnemann | Taxi Driver | 1976 | Martin Scorsese |
53. | Amadeus | 1984 | Miloš Forman | The Deer Hunter | 1978 | Michael Cimino |
54. | All Quiet on the Western Front | 1930 | Lewis Milestone | MASH | 1970 | Robert Altman |
55. | Giai điệu hạnh phúc [The Sound of Music] | 1965 | Robert Wise | North by Northwest | 1959 | Alfred Hitchcock |
56. | MASH | 1970 | Robert Altman | Hàm cá mập [Jaws] | 1975 | Steven Spielberg |
57. | The Third Man | 1949 | Carol Reed | Rocky | 1976 | John G. Avildsen |
58. | Fantasia | 1940 | Walt Disney [Sản xuất] | The Gold Rush | 1925 | Charlie Chaplin |
59. | Rebel Without a Cause | 1955 | Nicholas Ray | Nashville | 1941 | Robert Altman |
60. | Raiders of the Lost Ark | 1981 | Steven Spielberg | Duck Soup | 1933 | Leo McCarey |
61. | Vertigo | 1958 | Alfred Hitchcock | Sullivan's Travels | 1941 | Preston Sturges |
62. | Tootsie | 1982 | Sydney Pollack | American Graffiti | 1973 | Georges Lucas |
63. | Stagecoach | 1939 | John Ford | Cabaret | 1972 | Bob Fosse |
64. | Close Encounters of the Third Kind | 1977 | Steven Spielberg | Network | 1976 | Sidney Lumet |
65. | Sự im lặng của bầy cừu [The Silence of the Lambs] | 1991 | Jonathan Demme | The African Queen | 1951 | John Huston |
66. | Network | 1976 | Sidney Lumet | Raiders of the Lost Ark | 1981 | Steven Spielberg |
67. | The Manchurian Candidate | 1962 | John Frankenheimer | Who's Afraid of Virginia Woolf? | 1966 | Mike Nichols |
68. | An American in Paris | 1951 | Vincente Minnelli | Không tha thứ [Unforgiven] | 1992 | Clint Eastwood |
69. | Shane | 1953 | George Stevens | Tootsie | 1982 | Sydney Pollack |
70. | The French Connection | 1971 | William Friedkin | A Clockwork Orange | 1971 | Stanley Kubrick |
71. | Forrest Gump | 1994 | Robert Zemeckis | Giải cứu binh nhì Ryan [Saving Private Ryan] | 1998 | Steven Spielberg |
72. | Ben-Hur | 1959 | William Wyler | The Shawshank Redemption | 1994 | Frank Darabont |
73. | Đồi gió hú [Wuthering Heights] | 1939 | William Wyler | Butch Cassidy and the Sundance Kid | 1969 | George Roy Hill |
74. | The Gold Rush | 1925 | Charlie Chaplin | Sự im lặng của bầy cừu [The Silence of the Lambs] | 1991 | Jonathan Demme |
75. | Khiêu vũ với bầy sói [Dances with Wolves] | 1990 | Kevin Costner | In the Heat of the Night | 1967 | Norman Jewison |
76. | City Lights | 1931 | Charlie Chaplin | Forrest Gump | 1994 | Robert Zemeckis |
77. | American Graffiti | 1973 | Georges Lucas | All the President's Men | 1976 | Alan J. Pakula |
78. | Rocky | 1976 | John G. Avildsen | Thời đại tân kỳ [Modern Times] | 1936 | Charlie Chaplin |
79. | The Deer Hunter | 1978 | Michael Cimino | The Wild Bunch | 1969 | Sam Peckinpah |
80. | The Wild Bunch | 1969 | Sam Peckinpah | The Apartment | 1960 | Billy Wilder |
81. | Thời đại tân kỳ [Modern Times] | 1936 | Charlie Chaplin | Spartacus | 1960 | Stanley Kubrick |
82. | Giant | 1956 | George Stevens | Sunrise: A Song of Two Humans | 1927 | F. W. Murnau |
83. | Trung đội [Platoon] | 1986 | Oliver Stone | Titanic | 1997 | James Cameron |
84. | Fargo | 1996 | Anh em nhà Coen | Easy Rider | 1969 | Dennis Hopper |
85. | Duck Soup | 1933 | Leo McCarey | A Night at the Opera | 1935 | Sam Wood |
86. | Mutiny on the Bounty | 1935 | Frank Lloyd | Trung đội [Platoon] | 1986 | Oliver Stone |
87. | Frankenstein | 1931 | James Whale | 12 Angry Men | 1957 | Sidney Lumet |
88. | Easy Rider | 1969 | Dennis Hopper | Bringing Up Baby | 1938 | Howard Hawks |
89. | Patton | 1970 | Franklin J. Schaffner | Giác quan thứ sáu [The Sixth Sense] | 1999 | M. Night Shyamalan |
90. | The Jazz Singer | 1927 | Alan Crosland | Swing Time | 1936 | George Stevens |
91. | My Fair Lady | 1964 | George Cukor | Sophie's Choice | 1982 | Alan J. Pakula |
92. | A Place in the Sun | 1951 | George Stevens | Goodfellas | 1990 | Martin Scorsese |
93. | The Apartment | 1960 | Billy Wilder | The French Connection | 1971 | William Friedkin |
94. | Goodfellas | 1990 | Martin Scorsese | Pulp Fiction | 1994 | Quentin Tarantino |
95. | Pulp Fiction | 1994 | Quentin Tarantino | The Last Picture Show | 1971 | Peter Bogdanovich |
96. | The Searchers | 1956 | John Ford | Do the Right Thing | 1989 | Spike Lee |
97. | Bringing Up Baby | 1938 | Howard Hawks | Blade Runner | 1982 | Ridley Scott |
98. | Không dung thứ [Unforgiven] | 1992 | Clint Eastwood | Yankee Doodle Dandy | 1942 | Michael Curtiz |
99. | Guess Who's Coming to Dinner | 1967 | Stanley Kramer | Câu chuyện đồ chơi [Toy Story] | 1995 | John Lasseter |
100. | Yankee Doodle Dandy | 1942 | Michael Curtiz | Ben-Hur | 1959 | William Wyler |
- Chú thích:
Phim tăng hạng so với danh sách 1997
Phim giữ nguyên thứ hạng so với danh sách 1997
Phim tụt hạng so với danh sách 1997
Phim mới được đưa vào danh sách 2007
Phim bị loại khỏi danh sách 2007
So sánh giữa hai lần xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
- Đã có 23 bộ phim của danh sách năm 1998 được thay thế. Trong số các phim còn lại, có 36 bộ phim tăng hạng và 38 bộ phim tụt hạng, bộ phim tăng hạng nhiều nhất là The Searchers [thêm 84 bậc, từ thứ 96 lên thứ 12], còn bộ phim tụt hạng nhiều nhất là The African Queen [tụt 48 bậc từ thứ 17 xuống thứ 65].
- Có ba bộ phim không thay đổi vị trí trong cả hai lần xếp hạng là Công dân Kane [thứ 1], Bố già phần II [thứ 32] và The Best Years of Our Lives [thứ 37].
- Bộ phim cổ nhất bị loại khỏi danh sách 2007 là The Birth of a Nation [1915, thứ 44] của đạo diễn D.W. Griffith, điều trùng hợp là bộ phim cổ nhất được thêm vào danh sách 2007 cũng là một tác phẩm của Griffith, Intolerance [1916, thứ 49]. Bộ phim gần đây nhất bị loại khỏi danh sách 2007 là Fargo [1996]. Bộ phim mới nhất được thêm vào danh sách là Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hội bạn nhẫn của đạo diễn Peter Jackson [thực hiện năm 2001].
- Bộ phim xếp hạng cao nhất năm 1998 bị loại khỏi danh sách là Bác sĩ Zhivago [1965, thứ 39]. Bộ phim mới vào bảng xếp hạng 2007 xếp cao nhất là The General [1927, thứ 18].
- Trong danh sách năm 1998, có 75 từng được đề cử Giải Oscar Phim hay nhất [33 phim giành giải]. Số lượng đề cử của danh sách năm 2007 giảm còn 73 phim [30 phim giành giải].
Chỉ trích[sửa | sửa mã nguồn]
Cũng giống như các giải thưởng điện ảnh lớn khác như Giải Oscar, bảng xếp hạng của AFI cũng không công khai danh sách những người tham gia bầu chọn và kết quả chi tiết của việc bầu chọn.
Việc xác định tiêu chí "phim Mỹ" của AFI đôi khi gặp phải sự chỉ trích từ báo giới. Ví dụ, bộ phim Lawrence of Arabia được đạo diễn bởi một người Anh và công chiếu lần đầu ở Luân Đôn, Anh nhưng vẫn được coi là phim Mỹ vì nó được sản xuất bởi một công dân Hoa Kỳ. Trường hợp tương tự là bộ phim The Third Man vốn được coi là phim Mỹ chỉ vì có giám đốc sản xuất và hai diễn viên chính là người Mỹ. Cả hai bộ phim này thậm chí còn đều nằm trong Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Anh.
Ngày 26 tháng 6 năm 1998, nhà phê bình phim Jonathan Rosenbaum đã đăng trên tờ Chicago Reader một bài báo có tựa đề "List-o-Mania: Or, How I Stopped Worrying and Learned to Love American Movies" [Cơn sốt lập danh sách: Hay, làm thế nào để tôi ngừng lo lắng và học cách yêu các bộ phim Mỹ - chơi chữ từ tên bộ phim nổi tiếng của Stanley Kubrick Dr. Strangelove or: How I Learned to Stop Worrying and Love the Bomb vốn cũng nằm trong danh sách của AFI][1]. Bài báo đã đưa ra một danh sách 100 phim mà Rosenbaum cho rằng AFI đã bỏ qua trong danh sách của họ, một điểm khác biệt nữa là danh sách trên báo Chicago Reader được xếp theo thứ tự bảng chữ cái vì theo Rosenbaum, việc so sánh các bộ phim hay này chẳng khác nào "xếp quả táo ở trên quả cam hoặc coi quả anh đào là hơn quả nho". Trong danh sách năm 2007, đã có 5 bộ phim trong danh sách của Rosenbaum được AFI chọn vào bảng xếp hạng mới.
Ngoài lề[sửa | sửa mã nguồn]
- Hiện tại, Steven Spielberg đang là đạo diễn có nhiều phim trong bảng xếp hạng AFI nhất với 5 phim: E.T. người ngoài hành tinh, Hàm cá mập, Raiders of the Lost Ark, Giải cứu binh nhì Ryan và Bản danh sách của Schindler. Trong danh sách 1998 Spielberg cũng có 5 bộ phim trong đó Close Encounters of the Third Kind đã được thay bằng Giải cứu binh nhì Ryan trong danh sách 2007. Có 3 đạo diễn có 4 phim trong danh sách là Alfred Hitchcock, Stanley Kubrick và Billy Wilder. Còn các đạo diễn có 3 phim là Frank Capra, Charles Chaplin, Francis Ford Coppola, John Huston và Martin Scorsese.
- Hai nam diễn viên đóng vai chính ở nhiều phim có trong danh sách nhất là Robert De Niro và James Stewart đều với 5 phim. Faye Dunaway, Katharine Hepburn và Diane Keaton là các nữ diễn viên chính xuất hiện trong nhiều phim nhất với 3 phim mỗi người. Nếu tính vai phụ thì người có nhiều phim nhất là Robert Duvall với 6 phim Giết con chim nhại, MASH, Bố già, Bố già phần II, Network và Apocalypse Now.
- Thập niên 1970 là thập niên có nhiều phim trong danh sách nhất với 20 phim. 3 năm có tới 4 phim lọt vào bảng xếp hạng là năm 1969 [Butch Cassidy and the Sundance Kid, Midnight Cowboy, Easy Rider, The Wild Bunch], 1976 [Network, Taxi Driver, Rocky, All the President's Men] và 1982 [E.T. người ngoài hành tinh, Tootsie, Blade Runner, Sophie's Choice].
- Hai bộ phim hoạt hình duy nhất trong danh sách là Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn [1937] và Câu chuyện đồ chơi [1995] đều do hãng Walt Disney Pictures đầu tư.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Các phim ăn khách nhất thế giới và một số thị trường phim lớn năm 2012
- Danh sách phim đắt giá nhất của điện ảnh Hoa Kỳ
- Danh sách các phim kinh phí cao nhất không phải ngôn ngữ tiếng Anh
- Danh sách các phim được xem là hay nhất
- Danh sách phim ăn khách nhất của điện ảnh Hoa Kỳ
- All-TIME 100 Movies
- 100 phim hay nhất của điện ảnh thế giới [Empire bình chọn]
- 100 phim ăn khách nhất tại Pháp
- Danh sách 100 phim Anh hay nhất của Viện phim Anh
- Danh sách 100 phim Nga hay nhất mọi thời đại [RosKino]
- 100 phim hay nhất của điện ảnh Hoa ngữ
- Danh sách các bộ phim có doanh thu cao nhất Ấn Độ
- Danh sách các phim Bollywood có doanh thu cao nhất ở nước ngoài
- Danh sách các phim đoạt 6 giải Oscar trở lên
- Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất
- Cành cọ vàng
- Gấu Vàng
- Giải Sư tử vàng
- Giải Quả cầu vàng
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Jonathan Rosenbaum, List-o-Mania: Or, How I Stopped Worrying and Learned to Love American Movies, Chicago Reader, 26 tháng 6 năm 1998
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web chính thức của Viện phim Mỹ
- Danh sách phim hay nhất năm 2007Lưu trữ 2011-08-11 tại Wayback Machine
- Thông tin thú vị xung quanh danh sách
Trong những năm gần đây, văn hóa BBC đã thực hiện một cuộc thăm dò hàng năm về các nhà phê bình phim, chuyên gia và nhân vật trong ngành từ khắp nơi trên thế giới để quyết định các bộ phim vĩ đại nhất trong một thể loại cụ thể: & NBSP; Bạn có thể đã xem 100 bộ phim hay nhất của chúng tôi. Năm 2019 và 100 bộ phim ngôn ngữ không phải tiếng Anh vĩ đại nhất của chúng tôi trong năm 2018, trong số những người khác. Tuy nhiên, năm nay, cảm thấy thời gian chúng tôi chuyển sự chú ý sang một loại hình nghệ thuật khác: truyền hình. Đó là một phần bởi vì TV đã đóng một vai trò quan trọng như vậy trong nhiều cuộc đời của chúng tôi trong 18 tháng qua, khi chúng tôi đã dựa vào nó để biết thông tin, giải trí, an ủi và cảm hứng bằng sự bình đẳng. Thế kỷ 21: - Cách chúng ta xem TV đã thay đổi điều gì làm cho The Wire trở thành một số một tuyệt vời & NBSP; -hai mươi lăm loạt xác định thế kỷ 21 & nbsp; & nbsp; - Tại sao tôi có thể phá hủy bạn là tương lai của TV
Read more about BBC Culture's 100 greatest TV series of the 21st Century:
– How the way we watch TV has changed
–
What makes The Wire such a great number one
– Twenty-five series that define the 21st Century
–
Why I May Destroy You is the future of TV
Nhưng cũng có cảm giác như thời điểm thích hợp để khảo sát cảnh quan truyền hình bởi vì nó được cho là nó là hình thức nghệ thuật xác định của 21 năm qua: nơi một lần, đúng hay sai , ngày nay uy tín nghệ thuật của nó là không thể chấp nhận được, trong khi sự ra đời của các nền tảng phát trực tuyến cũng đã cho thấy khả năng tiếp cận khán giả toàn cầu chưa từng có cùng một lúc. Và vì vậy, để đánh dấu sự lên ngôi của TV, chúng tôi đã quyết định đặt câu hỏi: bộ phim truyền hình vĩ đại nhất của thế kỷ 21 là gì?
Mặc dù không có cách nào dứt khoát, những câu trả lời chúng tôi đã đối chiếu rất hấp dẫn - và, chúng tôi hy vọng, sẽ truyền cảm hứng cho những người yêu thích TV ở khắp mọi nơi để cả hai tìm kiếm các tựa game mà họ chưa từng thấy trước đây, và phản ánh và thảo luận về những người họ có. Tổng cộng, 460 loạt phim khác nhau đã được bình chọn bởi 206 chuyên gia truyền hình - các nhà phê bình, nhà báo, học giả và nhân vật trong ngành - những người đến từ 43 quốc gia, từ Albania đến Uruguay. Trong số các cử tri này, 100 người là phụ nữ, 104 là đàn ông và hai người không nhị phân. Mỗi cử tri liệt kê 10 bộ phim truyền hình yêu thích của họ trong thế kỷ 21, mà chúng tôi đã ghi điểm và xếp hạng để sản xuất top 100 được liệt kê dưới đây.
Kết quả là một danh sách là một minh chứng thực sự cho sức mạnh, tính linh hoạt và sự đổi mới của phương tiện trong hai thập kỷ qua, từ Smalltown Saga Gilmore Girls và Caustic Meta Comedy Curb của bạn, cả hai đã khởi động trong bóng tối ngay lập tức của Thiên niên kỷ mới vào tháng 10 năm 2000, đến mục nhập gần đây nhất, chuyển thể siêu việt của Barry Jenkins về sử thi ALT-History The Undergroad Railroad, được công chiếu vào tháng 5 năm 2021. Đồng thời, trong khi danh sách này có một số số liệu, ở đó cũng là những cách mà nó phản ánh những thành kiến đáng kể. Chín mươi hai sê-ri có tiếng Anh là ngôn ngữ chính của họ, với tiếng Đan Mạch, tiếng Thụy Điển, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Đức trong số các ngôn ngữ khác đặc trưng. Trong khi đó, 79 chương trình trong top 100 được tạo ra bởi nam giới, và chỉ 11 bởi phụ nữ, với 10 bởi sự kết hợp của nam và nữ. Cả hai thống kê này đều nói lên sự bất bình đẳng của ngành công nghiệp hệ thống: Tuy nhiên, với loạt ngôn ngữ không phải tiếng Anh ngày càng tích lũy khán giả quốc tế khổng lồ và một loạt các tiếng nói đa dạng hơn, về chủng tộc, giới tính và xu hướng tình dục được kiểm soát sáng tạo, bối cảnh TV có thể thay đổi một lần Một lần nữa theo những cách quan trọng và truyền cảm hứng trong tương lai - và chắc chắn sẽ rất thú vị khi xem kết quả của một cuộc thăm dò tương tự có thể là gì trong năm, 10 hoặc 20 năm.
Để đi kèm với kết quả của cuộc thăm dò dưới đây, bạn cũng có thể đọc một loạt các tính năng phản ánh trên thế kỷ của TV cho đến nay. Chúng bao gồm một bài tiểu luận khám phá mối quan hệ của chúng tôi với TV về cơ bản đã thay đổi cơ bản; Một phần về lý do tại sao người chiến thắng trong cuộc thăm dò, sử thi đương đại của người Mỹ The Wire, là một công việc mạnh mẽ và sâu sắc như vậy; Một bài viết xem tại sao mục gần đây nhất trong top 10, tôi có thể phá hủy bạn, đại diện cho tương lai của TV; Và một bài viết chọn ra 25 chương trình khác từ top 100 mà chúng tôi cảm thấy thực sự xác định thế kỷ 21. Và đó không phải là tất cả: Trong những tuần tới, chúng tôi sẽ xuất bản các tác phẩm tiếp theo phản ánh về các khía cạnh cụ thể của bối cảnh truyền hình sau kỷ niệm, từ cuộc cách mạng của bộ phim truyền hình thời kỳ, đến tương lai của chương trình cảnh sát, đến khám phá bộ phim hài về nỗi đau và chấn thương hiện đại .
Như mọi khi, danh sách này được thiết kế không phải là kết thúc mà chỉ là điểm khởi đầu cho khám phá, thảo luận và tranh luận. Hãy cho chúng tôi biết những gì bạn nghĩ - và những gì bạn nghĩ là thiếu - sử dụng hashtag #tvofthecentury trên các kênh xã hội của văn hóa BBC. Chúng tôi hy vọng bạn được truyền cảm hứng và phấn khởi bằng cách đọc kết quả như chúng tôi - như tập thể, họ không chỉ cung cấp một lễ kỷ niệm của chính TV, mà còn là một quan điểm về thời đại hiện đại như một số người khác:
1
The Wire [2002-2008]
2 Mad Men [2007-2015]
3 Breaking Bad [2008-2013]
4 Fleabag [2016-2019]
5 Game of Thrones [2011-2019]
6 I May Destroy You [2020]
7 The
Leftovers [2014-2017]
8 The Americans [2013-2018]
9 The Office [UK] [2001-2003]
10 Succession [2018-]
11 BoJack Horseman [2014-2020]
12 Six Feet Under [2001-2005]
13 Twin Peaks: The Return
[2017]
14 Atlanta [2016-]
15 Chernobyl [2019]
16 The Crown [2016-]
17 30 Rock [2006-2013]
18 Deadwood [2004-2006]
19 Lost [2004-2010]
20 The Thick of It [2005-2012]
21
Curb Your Enthusiasm [2000-]
22 Black Mirror [2011-]
23 Better Call Saul [2015-2022]
24 Veep [2012-2019]
25 Sherlock [2010-2017]
26 Watchmen [2019]
27 Line of Duty [2012-2021]
28 Friday
Night Lights [2006-2011]
29 Parks and Recreation [2009-2015]
30 Girls [2012-2017]
31 True Detective [2014-2019]
32 Arrested Development [2003-2019]
33 The Good Wife [2009-2016]
34 The Bridge [2011-2018]
35
Fargo [2014-]
36= Downton Abbey [2010-2015]
36= Band of Brothers [2001]
38 The Handmaid's Tale [2017-]
39 The Office [US] [2005-2013]
40 Borgen [2010-2022]
41 Schitt's Creek [2015-2020]
42 Peep Show
[2003-2015]
43 Money Heist [2017-2021]
44 Community [2009-2015]
45 The Good Fight [2017-]
46 Homeland [2011-2020]
47 Grey's Anatomy [2005-]
48 Inside No 9 [2014-]
49 The Bureau
[2015-]
50 Halt and Catch Fire [2014-2017]
51 Small Axe [2020]
52 This is England 86, 88 and 90 [2010-2015]
53 Call My Agent! [2015-2020]
54 Happy Valley [2014-]
55 The Shield [2002-2008]
56
The Big Bang Theory [2007-2019]
57 The Young Pope [2016]
58 Dark [2017-2020]
59 The Underground Railroad [2021]
60 House of Cards [2013-2018]
61 Avatar: The Last Airbender [2005-2008]
62= The Good Place [2016-2020]
62=
Pose [2018-2021]
64 Detectorists [2014-2017]
65 Orange is the New Black [2013-2019]
66 Mare of Easttown [2021]
67 RuPaul's Drag Race [2009-]
68 Stranger Things [2016-]
69 24 [2001-2010]
70 Battlestar Galactica
[2004-2009]
71 Enlightened [2011-2013]
72 Gilmore Girls [2000-2007]
73 Planet Earth [2006]
74 Utopia [2013-2014]
75 Babylon Berlin [2017-]
76 Rick and Morty [2013-]
77 American
Crime Story [2016-]
78 The Killing [Denmark] [2007-2012]
79 Mindhunter [2017-2019]
80 House [2004-2012]
81 OJ: Made in America [2016]
82 Big Little Lies [2017-2019]
83 Insecure [2016-2021]
84=
Normal People [2020]
84= Narcos [2015-2017]
86 How I Met Your Mother [2005-2014]
87 The Comeback [2005-2014]
88 The OA [2016-2019]
89 Dexter [2006-2013]
90 It's Always Sunny in Philadelphia [2005-]
91
Westworld [2016-]
92 Show Me a Hero [2015]
93 Treme [2010-2013]
94 Louie [2010-2015]
95 Luther [2010-2019]
96 Catastrophe [2015-2019]
97 Hannibal [2013-2015]
98 Crazy Ex-Girlfriend
[2015-2019]
99 Steven Universe [2013-2020]
100 The Queen's Gambit [2020]
Đọc thêm về loạt phim truyền hình vĩ đại nhất của BBC Culture trong thế kỷ 21:
- Ai đã bỏ phiếu? - Cách chúng tôi xem TV đã thay đổi điều gì làm cho dây như vậy trở thành một số một & nbsp tuyệt vời; -hai mươi lăm loạt xác định thế kỷ 21 & nbsp; & nbsp; - Tại sao tôi có thể phá hủy bạn là tương lai của TV
–
How the way we watch TV has changed
– What makes The Wire such a great number one
– Twenty-five series that define the 21st
Century
– Why I May Destroy You is the future of TV
Bạn đã xem bao nhiêu loạt trong số này? Hãy cho chúng tôi biết bằng cách sử dụng hashtag & nbsp; #tvofthecentury trên & nbsp của chúng tôi; Facebook & nbsp; trang hoặc nhắn tin cho chúng tôi trên & nbsp; Twitter. #TVOfTheCentury on our Facebook page or message us on Twitter.
Tình yêu phim và TV? Tham gia & NBSP; Câu lạc bộ phim và truyền hình văn hóa BBC & NBSP; trên Facebook, một cộng đồng cho cinephiles trên toàn thế giới.BBC Culture Film and TV Club on Facebook, a community for cinephiles all over the world.
Nếu bạn muốn bình luận về câu chuyện này hoặc bất cứ điều gì khác mà bạn đã thấy trên văn hóa BBC, hãy truy cập vào & nbsp của chúng tôi; Facebook & nbsp; trang hoặc nhắn tin cho chúng tôi trên & nbsp; Twitter.Facebook page or message us on Twitter.
Và nếu bạn thích câu chuyện này, & nbsp; đăng ký nhận bản tin có tính năng BBC.com hàng tuần, được gọi là Danh sách thiết yếu. Một lựa chọn được lựa chọn cẩn thận các câu chuyện từ BBC Tương lai, Văn hóa, Cuộc sống và Du lịch, được chuyển đến Hộp thư đến của bạn vào mỗi thứ Sáu.sign up for the weekly bbc.com features newsletter, called The Essential List. A handpicked selection of stories from BBC Future, Culture, Worklife and Travel, delivered to your inbox every Friday.