Trái nghĩa với chua là gì

Các câu hỏi tương tự

Tìm 2 từ trái nghĩa với từ Chăm chỉ và đặt câu với một từ vừa tìm được

Đặt hai câu để phân biệt mỗi cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.

Từ trái nghĩa là một nội dung kiến thức rất quan trọng trong chương trình môn Tiếng Việt. Tuy nhiên có nhiều từ chúng ta khó có thể xác định được từ trái nghĩa của nó. Để giúp quý độc giả dễ dàng hơn trong việc này, chúng tôi sẽ giới thiệu về từ trái nghĩa với từ trung thực.

Xin mời quý độc giả theo dõi bài viết Từ trái nghĩa với trung thực là gì?

Trung thực nghĩa là gì?

Trước khi tìm hiểu về từ trái nghĩa và từ trái nghĩa của từ trung thực chúng tôi xin giới thiệu về từ trung thực và ý nghĩa của nó.

+ Trung thực là một đức tính vô cùng quan trọng đối với mỗi người. Trung thực được hiểu là sự thẳng thắn, thật thà, không lừa dối người khác. Trung thực là phẩm chất quan trọng hàng đầu trong nền tảng xây dựng một cuộc sống tích cực, lành mạnh và hạnh phúc.

Người có đức tính trung thực sẽ nhận được sự tín nhiệm, tình yêu thương, tấm lòng tôn trọng từ mọi người xung quanh. Dù phải đương đầu với khó khăn, vất vả, sự trung thực sẽ luôn làm cho chúng ta cảm thấy tự tin và sống đúng với chính mình và tâm hồn thanh thản, hạnh phúc. Do đó đức tính trung tính trung thực vô cùng quan trọng và cần thiết đối với mỗi chúng ta.

Người có đức tính trung thực sẽ có những biểu hiện như:

+ Người sống trung thực sẽ luôn tin tưởng và sống dựa vào lẽ phải, luôn thành thật với người khác, không sống lừa dối lươn lẹo với bất kỳ ai. Người sống trung thực cũng tin vào công lý, căm ghét sự giả dối, việc làm xấu xa. Những người trung thực luôn thẳng thắn góp ý với người khác mà không phải xu nịnh hay nói dối để nhận được sự yêu quý từ mọi người.

+ Người trung thực luôn sẵn sàng thừa nhận những khuyết điểm, lỗi sai của bản thân và tích cực cải thiện, sửa chữa. Họ vô cùng tự tin vào khả năng của bản thân, luôn hướng đến những ước mơ cao cả. Bật mí rằng đức tính trung thực, kiên định giúp ánh mắt bạn tràn ngập quyết tâm, chính trực, luôn nhìn thẳng

+ Người trung thực luôn được những người xung quanh yêu quý và tin tưởng, tín nhiệm để chia sẻ những câu chuyện hoặc giao cho những công việc mà họ cần. Người trung thực cũng rất tự tin và họ luôn sống thẳng thắn với chính mình.

Từ trái nghĩa là gì?

+ Khái niệm từ trái nghĩa: Từ trái nghĩa là từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn, có nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước… Trái nghĩa là những từ ngược nhau, dùng để so sánh sự vật, sự việc, hiện tượng trong cuộc sống.

+ Tác dụng của từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, các hoạt động, trạng thái, màu sắc đối lập nhau của sự vật, hiện tượng. Nó giúp làm nổi bật những nội dung về các sự vật hiện tượng mà tác giả, người viết muốn đề cập đến.

Từ trái nghĩa giúp thể hiện rõ cảm xúc, tâm trạng, sự đánh giá, nhận xét của người nói, người viết về sự vật, hiện tượng.

Từ trái nghĩa được sử dụng khá nhiều trong khi chúng ta sử dụng biện pháp tu từ so sánh, một biện pháp được sử dụng nhiều trong văn học.

Khi viết văn nghị luận, văn chứng minh chúng ta cần vận dụng từ trái nghĩa một cách hợp lý để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho văn bản.

+ Ví dụ từ trái nghĩa

Gần mực thì đen – Gần đèn thì sáng. Cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong câu tục ngữ trên là đen – sáng.

Chân cứng đá mềm.Cặp từ trái nghĩa được sử dụng là cứng – mềm

Lá lành đùm lá rách. Cặp từ trái nghĩa được sử dụng lành – rách

Trái nghĩa với từ hạnh phúc là bất hạnh, từ trái nghĩa với từ nóng là lạnh.

Trái nghĩa với trung thực là các từ như dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc…

Ví dụ: Anh Hoàng là người sống rất trung thực–Anh Hoàng là người sống dối trá

Các nhân viên kế toán trong công ty rất trung thực – Các nhân viên kế toán trong công ty gian lận tiền quỹ của công ty.

+ Trung thực là một đức tính quý báu của con người, khi còn nhỉ chắc hẳn mỗi chúng ta đề được bố mẹ, ông bà dạy rằng phải sống trung thực thật thà với mọi người. Khi lớn lên đi học chúng ta cũng được thầy cô giáo dạy về đức tính trung thực với bạn bè, thầy cô, cha mẹ, không nói dối, lừa lọc người khác. Khi lớn lên trưởng thành vào đời chúng ta sẽ bắt gặp những sự việc hoàn cảnh khác nhau, có những sự việc hoàn cảnh thử thách đức tính trung thực của chúng ta. Nhưng hãy thật kiên cường và bản lĩnh để giữ cho bản thân mình đức tính trung thực, đừng để những cám dỗ đánh mất đi đức tính cao quý đó của mình.

+ Trái ngược với trung thực là dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc…Đây là những đức tính xấu của con người. Những người sống dối trá sẽ không được mọi người yêu quý và tín nhiệm, họ sẽ khó để phát triển bản thân mình và tìm thấy sự an yên trong chính tâm hồn họ. Đây là những đức tính chúng ta cần rèn luyện để loại bỏ.

Trên đây là nội dung bài viết về Từ trái nghĩa với trung thực là gì? Từ những chia sẻ trên chúng ta có thể thấy rằng từ trái nghĩa là một nội dung rất quan trọng mà chúng ta cần nắm rõ. Chúng tôi hi vọng rằng những chia sẻ từ bài viết sẽ hữu ích và giúp quý bạn đọc hiểu rõ được nội dung này.

Đối lập lại từ đồng nghĩa là từ trái nghĩa. Từ trái nghĩa được sử dụng rất phổ biến trong văn học cũng như trong lời nói hàng ngày. Để giúp bạn hiểu thêm về từ trái nghĩa, chúng tôi sẽ làm rõ cho bạn đọc từ trái nghĩa là gì, cách phân loại, cách sử dụng từ trái nghĩa qua nội dung bài viết ngay sau đây.

Chúng ta thường xuyên bắt gặp các từ như: cao – thấp, già – trẻ, khỏe – yếu,…để miêu tả hoặc chỉ tính chất của người hoặc vật. Và đây chính là các cặp từ trái nghĩa. Vậy từ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa được dùng là những từ, cặp từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa.

Ví dụ như: “Chồng thấp mà lấy vợ cao – Như đôi đũa lệch so sao cho bằng”.

Một câu thơ đưa từ trái nghĩa vào vừa thể hiện sự tương phải về đối tượng nói đến, vừa có vai trò phân tích cụ thể những hiện tượng thực tế trong cuộc sống được đúc kết từ kinh nghiệm nhiều năm của dân gian.

Tuy nhiên, đối với những từ ngữ có vẻ đối nghịch với nhau về nghĩa nhưng không nằm trong thế quan hệ tương liên thì nó không phải là hiện tượng trái nghĩa, điều này được thể hiện rõ rệt qua câu nói: “Nhà cậu tuy bé mà xinh” hay “cô ấy đẹp nhưng lười”.

Có thể thấy các cặp từ: bé – xinh; Đẹp – lười nghe ra có vẻ là đối lập nhưng lại không hề, bời chúng không nằm trong quan hệ tương liên.

Từ trái nghĩa có mấy loại?

Ở phần trên chúng ta đã được giải thích từ trái nghĩa là gì? Vậy từ trái nghĩa có mấy loại?

Hiện nay, từ trái nghĩa được chia làm hai loại như sau:

+ Từ trái nghĩa hoàn toàn:

Là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.

Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…

+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn:

Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…

Như vậy, từ trái nghĩa có hai loại nêu trên. Để sử dụng chính xác các từ trái nghĩa cùng theo dõi nội dung dưới đây những trường hợp nên dùng từ trái nghĩa nhé.

Những tiêu chí xác định những cặp từ trái nghĩa

Nội dung liên quan đến từ trái nghĩa là gì, việc xác định những cặp từ trái nghĩa cũng rất quan trọng. Việc xác định không quá phức tạp, tuy nhiên chúng cũng được phân định dựa trên các tiêu chí như sau:

– Nếu hai từ là trái nghĩa thì chúng cùng có một khả năng kết hợp với một từ khác bất kỳ nào đó mà quy tắc ngôn ngữ cho phép, tức là chúng phải cùng có khả năng xuất hiện trong cùng một ngữ cảnh.

Ví dụ như: Người xinh – người xấu, quả đào ngon – quả đào dở, no bụng đói con mắt…

– Nếu là từ trái nghĩa thì hai từ này chắc chắn phải có mối quan hệ liên tưởng đối lập nhau thường xuyên và mạnh.

– Phân tích nghĩa của hai từ đó có cùng đẳng cấp với nhau không.

Trường hợp nhiều liên tưởng và cũng đảm bảo tính đẳng cấp về nghĩa thì cặp liên tưởng nào nhanh nhất, mạnh nhất, có tần số xuất hiện cao nhất được gọi là trung tâm đừng đầu trong chuỗi các cặp trái nghĩa.

Ví dụ: Cứng – mềm: Chân cứng đá mềm; Mềm – rắn: Mềm nắn rắn buông. Trong ví dụ trên thì cặp: cứng – mềm / mềm – rắn đều phải đứng ở vị trí trung tâm, vị trí hàng đầu.

Đối với từ trái nghĩa Tiếng Việt, ngoài những tiêu chí trên, còn có thể quan sát và phát hiện từ trái nghĩa ở những biểu hiện sau:

– Về mặt hình thức, từ trái nghĩa thường có độ dài về âm tiết và rất ít khi lệch nhau

– Nếu cùng là từ đơn tiết thì hai từ trong cặp trái nghĩa thường đi đôi với nhau, tạo thành những kết hợp như: xinh – xấu, già – trẻ, hư – ngoan…

Ví dụ : Với từ  “nhạt” : [Muối] nhạt trái với mặn : cơ sở chung là “độ mặn”; [Đường ] nhạt trái với ngọt : cơ sở chung là “độ ngọt”; [Tình cảm] nhạt ngược với đằm thắm : cơ sở chung là “mức độ tình cảm”; [Màu áo] nhạt trái với đậm: cơ sở chung là “màu sắc”.

Cách sử dụng từ trái nghĩa cho hợp lý

Không phải trường hợp nào ta cũng nên sử dụng từ trái nghĩa mà phải dùng loại từ này thích hợp để tạo sự cân đối trong văn viết hoặc văn nói. Vậy cách sử dụng từ trái nghĩa là gì?

Thứ nhất: Bạn muốn tạo sự tương phản

Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.

Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước. Hoặc câu “Mất lòng trước, được lòng sau”.

Thứ hai: Dùng từ trái nghĩa để tạo thế đối

Thường dùng trong thơ văn là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…

Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.

Thứ ba: Từ trái nghĩa để tạo sự cân đối, ấn tượng

Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.

Ví dụ như: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.

Một số thành ngữ, tục ngữ Tiếng Việt có sử dụng từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa rất thường được sử dụng trong các câu thành ngữ, tục ngữ Việt Nam. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu: Lên voi xuống chó; Lá lành đùm lá rách; Đầu voi đuôi chuột; Đi ngược về xuôi; Trước lạ sau quen; Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng; Thất bại là mẹ thành công; Có mới nới cũ; Bán anh em xa mua láng giềng gần; Chết vinh còn hơn sống nhục; Kính trên nhường dưới; Cá lớn nuốt cá bé; Khôn ba năm, dại một giờ; Mềm nắn rắn buông; Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau…

Trên đây người viết đã giúp cho bạn đọc hiểu hơn về từ trái nghĩa là gì, phân loại và cách sử dụng từ trái nghĩa cho hợp lý. Đây là một trong những loại từ cơ bản trong Tiếng Việt và sử dụng rất phổ biến nên bạn đọc cần sử dụng chúng đúng nơi, đúng lúc sẽ giúp lời văn trở nên sáng tạo hơn, hay hơn.

Video liên quan

Chủ Đề