Trái nghĩa với đợi là gì

Chờ Đợi Trái nghĩa


Chờ Đợi Trái nghĩa Động Từ hình thức

  • bắt đầu, tiếp tục, recommence.

Chờ Đợi Tham khảo

Chính tả – Tuần 34: SBT Tiếng Việt lớp 2 – Trang 68. Tìm các từ; Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, chỉ các đồ dùng: tủ, đũa, muỗng, giỏ, mũ, đĩa, nĩa, sổ, chảo, chổi, vải, quyển vở…

[1]: Tìm các từ

a] Bắt đầu bằng ch hoặc tr

– Chỉ nơi tập trung đông người mua bán: …………

– Cùng nghĩa với đợi: ………

– Trái nghĩa với méo: …………

b] Có thanh hỏi hoặc thanh ngã

– Chỉ hiện tượng gió rất mạnh, gây mưa to, có sức phá hoại dữ dội : …………..

– Cùng nghĩa với cọp, hùm : ……………

– Trái nghĩa với bận : ……………

2. Tìm các từ :

a] Chỉ các loài cây bắt đầu bằng ch hoặc tr.

M : chè, trám,…………………

b] Chỉ các đổ dùng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.

M : tủ, đũa, …………………

[1]: Tìm các từ

a] Bắt đầu bằng ch hoặc tr

– Chỉ nơi tập trung đông người mua bán : chợ

– Cùng nghĩa với đợi : chờ

– Trái nghĩa với méo : tròn

b] Có thanh hỏi hoặc thanh ngã

– Chỉ hiện tượng gió rất mạnh, gây mưa to, có sức phá hoại dữ dội : bão

– Cùng nghĩa với cọp, hùm : hổ

– Trái nghĩa với bận : rỗi

2: Tìm các từ

a] Bắt đầu bằng ch hoặc tr, chỉ các loài cây

M : chè, trám, chanh, chôm chôm, chuối, trò, trà, trúc, tre, trầm

hương, tràm, trầu,…

b] Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, chỉ các đồ dùng

M : tủ, đũa, muỗng, giỏ, mũ, đĩa, nĩa, sổ, chảo, chổi, vải, quyển vở;

cũi, giũa, phễu,…

CHÍNH TẢ [T]Điền vào chỗ trống : Chăng hoặc trăng Trăng khoe trăng tỏ hổn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ? Đèn khoe tỏ hổn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ? ong hoặc ông phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng [2] a] Điển ch hoặc írvào chỗ trống : Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những in đậm : Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông, bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo [sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 136], tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống : Những con bê cái Những con bê đực như những bé gái rụt rè ăn nhỏ nhẹ, từ tốn như những bé trai đùa nghịch, nhảy quầng lên, chạy đuổi nhau ăn quanh quẩn, vừa ăn vừa đùa nghịch Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ ngữ trái nghĩa với nó rồi điển vào chỗ trống. M : Trẻ con trái nghĩa với người lớn. Cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên. Xuất hiện trái nghĩa với biến mất. Bình tĩnh trái nghĩa với lo sợ. Nối từ chỉ người ở cột A với công việc của người đó ở cột B : A B CHĨNH TẢ [1] Tìm các từ : Bắt đầu bằng ch hoặc tr Chỉ nơi tập trung đông người mua bán : chợ Cùng nghĩa với đợi : chờ Trái nghĩa với méo : tròn Có thanh hỏi hoặc thanh ngã Chỉ hiện tượng gió rất mạnh, gây mưa to, có sức phá hoại dữ dội : bão Cùng nghĩa với cọp, hùm : hổ Trái nghĩa với bận : rỗi Tìm các từ : Bắt đầu bằng ch hoặc tr, chỉ các loài cây M : chè, trâm, chanh, chôm chôm, chuối, trò, trà, trúc, tre, trầm hương, tràm, trầu,... Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, chỉ các đồ dùng M : tủ, đũa, muỗng, giỏ, mũ, đĩa, nĩa, sổ, chảo, chổi, vải, quyển vở, cũi, giũa, phễu,... TẬP LÀM VĂN Viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em [bố, mẹ, chú hoặc dì,...] theo các câu hỏi gợi ý sau : Bố [mẹ, chú, dì,...] của em làm nghề gì ? Hằng ngày, bố [mẹ, chú, dì ] làm những việc gì ? Những việc ấy có ích như thế nào ? Mẹ em làm giáo viên. Buổi sáng, mẹ chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà xong, mẹ bắt đâu đi dạy. Mẹ cùng em đến trường, mẹ dạy lớp 4 còn em học lốp 2. Buổi tối, mẹ soạn giảo án đến tận khuya. Một ngày làm việc của mẹ thật vất vả nhưng lúc nào em cũng thấy mẹ mỉm cười với ngưòi xung quanh. Mẹ dạy cho em những điều hay lẽ phải, biết tôn trọng và giúp đỡ ngưòi khác. Sau này khi lổn lên em cũng làm giáo viên như mẹ.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tìm các từ:

a] Bắt đầu bằng ch hoặc tr:

- Chỉ nơi tập trung đông người mua bán: ........

- Cùng nghĩa với đợi: ........

- Trái nghĩa với méo: ........

b] Có thanh hỏi hoặc thanh ngã :

- Chỉ hiện tượng gió rất mạnh, gây mưa to, có sức phá hoại dữ dội : ........

- Cùng nghĩa với cọp, hùm : ........

- Trái nghĩa với bận : ........

Lời giải chi tiết:

a] 

- Chỉ nơi tập trung đông người mua bán : chợ

- Cùng nghĩa với đợi : chờ

- Trái nghĩa với méo : tròn

b] 

- Chỉ hiện tượng gió rất mạnh, gây mưa to, có sức phá hoại dữ dội : bão

- Cùng nghĩa với cọp, hùm : hổ

- Trái nghĩa với bận : rỗi

Câu 2

Tìm các từ :

a] Chỉ các loài cây bắt đầu bằng ch hoặc tr.

M : chè, trám, ...................................

b] Chỉ các đổ dùng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.

M : tủ, đũa, ......................................

Lời giải chi tiết:

a] Các loài cây bắt đầu bằng ch hoặc tr là: chanh, chôm chôm, chuối, trò, trà, trúc, tre, trầm hương, tràm, trầu,...

b] Các đồ dùng có thanh hỏi hoặc thanh ngã là: muỗng, giỏ, mũ, đĩa, nĩa, sổ, chảo, chổi, vải, quyển vở, cũi, giũa, phễu,...

Loigiaihay.com

[1] Tìm các từ. Chính tả – Tuần 34 trang 68 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 – Chính tả – Tuần 34 – Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

[1] Tìm các từ:

a] Bắt đầu bằng ch hoặc tr:

– Chỉ nơi tập trung đông người mua bán: …………

– Cùng nghĩa với đợi: ………

– Trái nghĩa với méo: …………

b] Có thanh hỏi hoặc thanh ngã :

– Chỉ hiện tượng gió rất mạnh, gây mưa to, có sức phá hoại dữ dội : …………..

– Cùng nghĩa với cọp, hùm : ……………

– Trái nghĩa với bận : ……………

2. Tìm các từ :

a] Chỉ các loài cây bắt đầu bằng ch hoặc tr.

M : chè, trám…………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

b] Chỉ các đổ dùng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.

M : tủ, đũa, ………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

TRẢ LỜI:

Quảng cáo

[1] Tìm các từ :

a] Bắt đầu bằng ch hoặc tr

– Chỉ nơi tập trung đông người mua bán : chợ

– Cùng nghĩa với đợi : chờ

– Trái nghĩa với méo : tròn

b] Có thanh hỏi hoặc thanh ngã

– Chỉ hiện tượng gió rất mạnh, gây mưa to, có sức phá hoại dữ dội : bão

– Cùng nghĩa với cọp, hùm : hổ

– Trái nghĩa với bận : rỗi

2. Tìm các từ :

a] Bắt đầu bằng ch hoặc tr, chỉ các loài cây

M : chè, trám, chanh, chôm chôm, chuối, trò, trà, trúc, tre, trầm

hương, tràm, trầu…

b] Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, chỉ các đồ dùng

M : tủ, đũa, muỗng, giỏ, mũ, đĩa, nĩa, sổ, chảo, chổi, vải, quyển vở;

cũi, giũa, phễu…

Video liên quan

Chủ Đề