Trong quá trình tiến hóa cách li có vai trò

Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là


Câu 54328 Thông hiểu

Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

Loài và các cơ chế cách li sinh sản của loài --- Xem chi tiết

...

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò nào sau đây?

A. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.

B. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.

C. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li.

D. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.

Trình bày các cơ chế và vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá.

Cơ chế có vai trò quan trọng nhất đối với sự tiến hoá là cách li sinh sản.

Các cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Có 2 cơ chế cách li sinh sản: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

Cách li trước hợp tử

Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau. Thực chất là cơ chế ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử. Thuộc loại này có các loại:

  • Cách li nơi ở [sinh cảnh]: Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
  • Cách li tập tính: Các cá thể của loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.
  • Cách li thời gian [mùa vụ]: các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
  • Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.

Cách li sau hợp tử:

Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lại hữu thụ.

- Vai trò:Cơ chế cách li sinh sản có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.

A.

Ổn định thành phần kiểu gen trong quần thể.

B.

Ngăn cản sự giao phối tự do, tăng cường sự phân hóa kiểu gen so với quần thể gốc.

C.

Làm cho tần số tương đối các alen trong quần thể duy trì không đổi.

D.

Làm cho tần số kiểu hình của quần thể được ổn định.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Ngăn cản sự giao phối tự do, tăng cường sự phân hóa kiểu gen so với quần thể gốc.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 tiến hóa chương 1 40 phút có lời giải - Đề số 9

Làm bài

  • Nhận định nào dưới đây là không đúng khi nói về vai trò của đột biến gen đối với qúa trình tiến hóa của sinh giới?

  • Theo quan niệm hiện đại, cấp độ chọn lọc nào diễn ra song song?

  • Động lực nào đã thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên?

  • Thuyết tiến hóa cổ điển gồm:

  • Cơ chế tiến hóa theo thuyết tiến hóa của Kimura là:

  • Vai trò của thường biến theo quan niệm hiện đại là:

  • Phát biểu nào sau đây sai khi nghiên cứu quá trình phát triển phôi các loài sinh vật?

  • Theo Đacuyn, di truyền là:

  • Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến có sự di - nhập gen?

  • Đặc điểm của cách li di truyền là:

  • Tuy có tần số thấp, nhưng đột biến gen thường xuyên xuất hiện trong quần thể vì:

  • Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

  • Thuyết tiến hóa trung tính cho rằng:

  • Về mặt sinh thái, quần thể được đánh giá bởi các đặc điểm nào?

  • Nhân tố nào sau đây phân biệt sự giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi với quá trình hình thành loài mới?

  • Cách li có vai trò nào sau đây trong tiến hóa?

  • Đơn vị phân loại dưới loài gồm:

  • Hình thành loài bằng cách li địa lí thường gặp:

  • Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là gì?

  • Chọn lọc tự nhiên có cơ sở dựa vào:

  • Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.

  • Những vùng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô là :

  • Thời gian khô hạn kéo dài từ 4 đến 5 tháng tập trung ở :

  • Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là :

  • Loại hình nào sau đây không khuyến khích phát triển mạnh ở khu bảo tồn thiên nhiên

  • Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về

  • Làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do:

  • Khu nào sau đây không nằm trong danh mục khu dự trữ sinh quyển của thế giới?

  • Trong quy định về khai thác sinh vật của nước ta, không có điều cấm về

  • Diện tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người năm 2006 hơn [ha]

Trang trước Trang sau

  • Lý thuyết Bài 29 : Quá trình hình thành loài
  • Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 29 có đáp án năm 2021 mới nhất
  • Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 30 có đáp án năm 2021 mới nhất
  • Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 29 - 30 : Quá trình hình thành loài [Phần 2]

Câu 1: Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới là

Quảng cáo

A. nhân tố tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản và cách li di truyền.

B. nhân tố tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật

C. nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau

D. nhân tố tạo ra những kiểu hình thích nghi với những điều kiện địa lí khác nhau

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Câu 2: Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định đúng?

[1] Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này.

[2] Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.

[3] Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.

[4] Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Nhận định đúng: 1, 3, 4

Câu 3: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?

A. Sự thay đổi điều kiện địa lí

B. Sự cách li địa lí

C. Đột biến

D. CLTN

Hiển thị đáp án

Câu 4: Phát biểu nào sau đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

Hiển thị đáp án

Câu 5: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

[1] Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

[2] Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.

[3] Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.

[4] Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.

[5] Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

[6] Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Phát biểu không đúng: [5]

Câu 6: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?

[1] Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.

[2] Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.

[3] Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.

A. [3] → [2] →[1]

B. [2] → [3] → [1]

C. [1] → [2] → [3]

D. [3] → [1] → [2]

Hiển thị đáp án

Câu 7: Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là

A. tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới.

B. tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.

C. nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.

D. nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật

Hiển thị đáp án

Câu 8: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là bằng con đường

A. cách li tập tính

B. lai xa kết hợp đa bội hóa

C. sinh thái

D. cách li địa lí

Hiển thị đáp án

Câu 9: Khi nói về con đường hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?

[1] Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật.

[2] Diễn ra 1 cách tương đối nhanh chóng và qua nhiều bước trung gian chuyển tiếp.

[3] Góp phần hình thành loài mới trong cùng khi vực địa lí vì sự sai khác và NST nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.

[4] Con lai xa sau khi đa bội hóa được gọi là thể tứ bội hữu thụ.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Nhận định đúng: [1], [3]

Câu 10: Nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Những cá thể thuộc các quần thể cùng loài khác nhau khi sống trong những sinh cảnh khác nhau thường không thể giao phối với nhau dẫn đến cách li sinh sản. Đây là đặc điểm của cơ chế cách li sinh thái.

B. Trong quá trình hình thành loài mới, điều kiện sinh thái có vai trò thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.

C. Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

D. Ở các loài sinh sản vô tính và đơn tính, việc phân biệt 2 loài thân thuộc là không dễ dàng.

Hiển thị đáp án

Câu 11: Hãy ghép tên phương thức hình thành loài mới với cơ chế hình thành sao cho phù hợp.

a] Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

b] Hình thành loài bằng con đường địa lí.

c] Hình thành loài bằng con đường sinh thái.

I. CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng thích nghi với các điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau.

II. CLTN tích lũy các biến dị theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.

III. Lai xa kết hợp với đa bội hóa đã tạo ra các cá thể song nhị bội có tổ hợp NST mới, cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, đứng vững qua CLTN.

Phương án đúng là:

A. Ia – IIb – IIIc

B. IIIa – Ib – IIc

C. IIIa – IIb – Ia

D. IIa – IIIb – Ic

Hiển thị đáp án

Câu 12: Cơ sở di truyền của quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là:

A. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố, mẹ.

B. Hai bộ NST đơn bội khác loài trong cùng 1 tế bào nên gay khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST, do vậy làm cản trở quá trình phát sinh giao tử.

C. Nhờ lai xa đã tạo ra cơ thể lai có sự tổ hợp bộ NST đơn bội của cả 2 loài nhưng bất thụ. Sự đa bội hóa giúp quá trình giảm phân của cơ thể lai xa diễn ra bình thường và cơ thể lai xa có khả năng sinh sản hữu tính.

D. Cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì và hát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.

Hiển thị đáp án

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là không đúng?

A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm.

B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay mọt nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.

C. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài mới thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật, cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp và việc đa bội hóa thường gây chết.

D. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra hoàn toàn độc lập với nhau.

Hiển thị đáp án

Câu 14: Các cơ chế hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn là:

[1] Hình thành loài bằng cơ chế đa bội hóa cùng nguồn, gặp phổ biến ở thực vật.

[2] Từ một số thể tứ bội tỏ ra thích nghi sẽ phát triển thành một quần thể tứ bội và trở thành loài mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do sau khi chúng giao phấn với nhau tạo ra thể tam bội bất thụ.

[3] Thể tự đa bội còn có thể được hình thành qua nguyên nhân và được tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính.

Phương án đúng là:

A. [1], [2] và [3]

B. [1] và [2]

C. [1] và [3]

D. [2] và [3]

Hiển thị đáp án

Câu 15: Tại sao từ 1 loài lại có thể hình thành loài khác hoặc 1 vài loài khác nhau trong khi nó vẫn chiếm địa bàn sinh sống như cũ?

A. Do đột biến

B. Do ngoại cảnh thay đổi

C. Do áp lực của chọn lọc

D. Do quá trình đột biến, giao phối và CLTN theo con đường phân li

Hiển thị đáp án

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề