Từ 100 đến 200 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

Các câu hỏi tương tự

Viết số

a] Các số từ 90 đến 100 là: ……

b] Các số tròn chục và bé hơn 70 là: ……

a] Viết tiếp các số có hai chữ số vào ô trống cho thích hợp:

b] Số bé nhất có hai chữ số là ……

c] Số lớn nhất có hai chữ số là ……

d] Các số tròn chục có hai chữ số là: …...

Phương pháp giải:

- Đếm xuôi các số từ 10 đến 99 rồi điền vào chỗ trống trong bảng.

- Số đếm cuối cùng trong bảng trên là số lớn nhất có hai chữ số.

- Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Thứ tự các số tròn chục từ \[110\] đến \[200\];

- Cách đọc và viết các số đó; so sánh giá trị các số tròn chục.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đọc và viết số tròn chục có ba chữ số.

- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.

- Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa mãn.

Số tròn chục là số có hàng đơn vị là chữ số \[0\].

Ví dụ:

Dạng 2: So sánh các số tròn chục

+ Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

+ Số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các hàng từ trái sang phải.

Ví dụ: Điền dấu >; 130

Bài 3:

100 < 110                            180 > 170

140 = 140                            190 > 150

150 < 170                            160 > 130

Bài 4:

110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200.

Bài 5:

Có thể xếp hình như sau:

Related

Lý thuyết Toán lớp 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200 bao gồm chi tiết 3 dạng Toán lớp 2 cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và làm các bài tập từ dễ đến khó một cách hiệu quả nhất.

Lý thuyết Toán lớp 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200

  • I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
  • II. CÁC DẠNG TOÁN
    • Dạng 1: Đọc và viết số tròn chục có ba chữ số.
    • Dạng 2: So sánh các số tròn chục
    • Dạng 3: Thứ tự các số tròn chục.

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Thứ tự các số tròn chục từ 110 đến 200;

- Cách đọc và viết các số đó; so sánh giá trị các số tròn chục.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đọc và viết số tròn chục có ba chữ số.

- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.

- Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa mãn.

Số tròn chục là số có hàng đơn vị là chữ số 0.

Ví dụ:

Dạng 2: So sánh các số tròn chục

+ Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

+ Số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các hàng từ trái sang phải.

Ví dụ: Điền dấu >;

Chủ Đề