Tỷ lệ 1 20 là bao nhiêu

Kích thước tỷ lệ của mô hình tĩnh chính là một phần thu nhỏ lại của kích thước thật. Ví dụ, một mô hình tĩnh có kích thước 1:10 tức là kích thước bằng 1/10 kích thước của chiếc xe thật. Kích thước càng nhỏ thì mô hình càng lớn. 

Và đối với mô hình tĩnh, chúng ta sẽ gặp một số kích thước tỷ lệ sau:

Tỷ lệ 1/10

Đây có thể coi là tỷ lệ lớn nhất của mô hình tĩnh và chúng ta thường ít gặp những mẫu xe có tỷ lệ này. Việc có tỷ lệ lớn cũng sẽ đem lại một số điểm thuận lợi như độ chi tiết của xe sẽ được hoàn thiện một cách tốt và chính xác nhất.

Tỷ lệ 1/12

Tỷ lệ này vẫn tiếp tục là một con số lớn. Ưu điểm của nó cũng giống với tỷ lệ 1/10. Những mô hình có tỷ lệ này thường phù hợp cho những người sưu tập trưởng thành. 

Mô hình theo tỷ lệ này sẽ có chiều dài khoảng 17 ~18cm [đối với mô tô] và khoảng 24cm ~ 30cm [đối với ô tô]. Đối với tỷ lệ này chúng ta thường gặp những mô hình của xe máy hoặc motor.

Tỷ lệ 1/18

Các mô hình theo tỷ lệ này vẫn được đánh giá là một mô hình lớn. Nó có độ dài khoảng 8 đến 11 inch tức là vào khoảng 18 đến 20 cm. Đây là tỷ lệ thường thấy ở các mô hình ô tô và đây cũng được coi là tỷ lệ phổ biến nhất. Tuy nhiên, chúng ta còn bắt gặp nó ở một số mô hình của motor.

Tỷ lệ 1/24

Đây là tỷ lệ rất được ưa chuộng tại Mỹ. Ở quốc gia này ta có thể thấy tỷ lệ mô hình tĩnh này xuất hiện rất nhiều ở những mô hình quảng cáo cho các đại lý.

Ngoài ra đây cũng là tỷ lệ được lựa chọn nhiều nhất cho những mô hình của hãng Mebetoys Ý. Tỷ lệ này thường được mọi người lựa chọn vì có giá thành rẻ và vẫn đảm bảo được độ chi tiết.

Tỷ lệ 1/32

Đây là tỷ lệ trung bình. Tỷ lệ này thường phù hợp cho những mô hình máy kéo hoặc cho các phương tiện nông nghiệp. Ngoài ra nó cũng được lựa chọn cho những mô hình xe cổ.

Hiện nay tỷ lệ này đang được Trung Quốc đẩy mạnh sản xuất với mẫu mã đa dạng và những mô hình này thường sẽ mở full open , có đèn, nhạc, thậm chí còn đánh lái được.

Tỷ lệ 1/43

Đây là tỷ lệ phổ biến cho mô hình ô tô trên toàn thế giới. Hiện tỷ lệ này đang được sử dụng rộng rãi ở những quốc gia lớn trong khu vực Châu Âu. 

Tỷ lệ 1/48

Đối với tỷ lệ này, ta sẽ bắt gặp nó nhiều nhất ở các mô hình máy bay. Ngoài ra, cũng có một số phương tiện quân sự và phụ kiện cho xe lửa cũng sử dụng tỷ lệ này khi làm mô hình.

Tỷ lệ 1/50

Đây là tỷ lệ được ưa chuộng cho xe tải, xe buýt. Và đặc biệt là rất phù hợp với phương tiện xây dựng.

Tỷ lệ 1/60

Chúng ta thường bắt gặp tỷ lệ 1/60 ở loạt xe quân sự nổi tiếng trước và sau chiến tranh của nhà Dinky. Và hiện nay, tỷ lệ này vẫn còn được áp dụng cho những mô hình quân sự.

Tỷ lệ 1/72

1/72 tiếp tục là tỷ lệ phù hợp với những mô hình quân sự. Và ta thường bắt gặp nó ở những phương tiện chiến đấu bọc thép. 

Tỷ lệ 1/76

Đây là tỷ lệ hợp với các xe buýt hoặc xe tải cần độ chi tiết cao. Tỷ lệ này hiện đang được ưa chuộng tại các quốc gia như Anh, Úc, Hồng Kông. 

Tỷ lệ 1/148

Tỷ lệ này thì sẽ tương thích với những mô hình xe lửa và hiện nó đang phù hợp và được xử dụng tại Anh với giá thành thấp và quy mô nhỏ.

Tỷ lệ 1/400

Đây là một tỷ lệ thường thấy ở mô hình máy bay bởi nếu làm một chiếc xe thì tỷ lệ này khá nhỏ và khó có thể làm chi tiết được nội thất của xe. 

Nếu bạn muốn biết hệ số tỷ lệ [tỷ lệ] giữa hai độ dài, hãy thử điều này,máy tính hệ số tỷ lệ, Nó giúp chúng ta tính toán tỷ lệ tỷ lệ dễ dàng hơn.

Đây là một công cụ chuyển đổi chiều dài tỷ lệ trực tuyến, tính toán chiều dài thực tế và chiều dài tỷ lệ theo tỷ lệ tỷ lệ. tỷ lệ tỷ lệ có thể được thiết lập bởi chính bạn, hỗ trợ các đơn vị độ dài khác nhau, bao gồm cả đơn vị đế quốc và đơn vị số liệu. Với đồ họa và công thức trực quan, nó giúp chúng ta dễ hiểu hơn quá trình tính toán và kết quả.

Tỷ số giữa kích thước dài của một phần tử vật thể biểu diễn trong bản vẽ gốc và kích thước dài thực của chính phần tử đó.

Chú thích : Tỷ lệ của một bản in có thể khác với tỉ lệ của bản vẽ gốc.

Tỷ lệ nguyên hình [Full scale]

Tỷ lệ với tỷ số 1:1

Tỷ lệ phóng to [Enlargement scale]

Tỷ lệ với tỷ số lớn hơn 1:1. Tỷ lệ được gọi là lớn hơn do tỷ số của nó tăng lên.

Tỷ lệ thu nhỏ [Reduction scale]

Tỷ lệ với tỷ số nhỏ hơn 1:1. Tỷ lệ được gọi là nhỏ hơn do tỷ số của nó giảm xuống.

Ký hiệu

Ký hiệu đầy đủ gồm có chữ “TỶ LỆ” và tiếp sau đó là tỷ số, như sau:

  • TỶ LỆ 1:1 cho tỉ lệ nguyên hình.
  • TỶ LỆ X:1 cho tỉ lệ phóng to.
  • TỶ LỆ 1:X cho tỉ lệ thu nhỏ.

Để không gây ra hiểu nhầm, từ “TỶ LỆ” có thể không ghi

Cách ghi

Ký hiệu của tỉ lệ dùng trên bản vẽ phải được ghi trong khung tên của bản vẽ đó

Khi cần dùng nhiều tỉ lệ khác nhau trong một bản vẽ thì chỉ có tỉ lệ chính được ghi trong khung tên, còn các tỉ lệ khác sẽ được ghi ngay bên cạnh con số chú dẫn phần tử trên bản vẽ của chi tiết tương ứng hoặc ngay bên cạnh chữ cái chỉ tên của hình chiếu [hoặc hình cắt] tương ứng.

Tỷ lệ

Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng trên các bản vẽ kỹ thuật được quy định trong bảng sau:

Loại Tỉ lệ quy định

Tỉ lệ phóng to 50:1 5:1 20:1 2:1 10:1

Tỷ lệ nguyên hình 1:1

Tỉ lệ thu nhỏ 1:2 1:20 1:200 1:2000 1:5 1:50 1:500 1:5000 1:10 1:100 1:1000 1:10000

Chú thích : Do những áp dụng đặc biệt, nếu cần một tỉ lệ phóng to hơn, hoặc một tỷ lệ thu nhỏ so với các tỉ lệ có trong bảng thì có thể mở rộng dãy các tỉ lệ quy định về cả hai phía, với điều kiện là tỉ lệ cần dùng đó phải bằng một tỷ lệ quy định nhân với 10 mũ nguyên. Trong trường hợp đặc biệt, vì những lý do chức năng, không thể áp dụng các tỉ lệ quy định thì có thể chọn các tỉ lệ trung gian.

Tỉ lệ chọn một bản vẽ phụ thuộc vào mức độ phức tạp của đối tượng cần mô tả và mục đích của hình biểu diễn. Trong mọi trường hợp, tỉ lệ được chọn phải đủ lớn để cho phép truyền đạt một cách dễ dàng và sáng sủa các thông tin mô tả. Tỷ lệ và kích thước của vật thể sẽ quyết định kích thước của bản vẽ.

Những chi tiết quá nhỏ, không thể ghi được đầy đủ kích thước ở hình biểu diễn chính, thì phải vẽ ở bên cạnh hình biểu diễn chính theo kiểu hình chiếu riêng phần [hoặc hình cắt] theo một tỉ lệ lớn hơn.

Bản vẽ có tỷ lệ lớn

Khi vẽ một vật thể nhỏ theo tỷ lệ phóng to, vì mục đích thông tin, nên vẽ thêm một hình chiếu theo tỉ lệ nguyên hình. Trong trường hợp này, hình chiếu theo tỉ lệ nguyên hình cần vẽ đơn giản hóa bằng các đường bao ngoài của vật thể.

Chủ Đề