Vì sao người càng lớn nhịp tim càng giảm

Tại sao động vật càng nhỏ tim đập càng nhanh và ngược lại động vật càng lớn tim đập càng chậm?

Các câu hỏi tương tự

I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể

III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm

D. I

Trong các phát biểu sau:

[1] ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể

[2] huyết áp cực đại lúc tim to, cực tiểu lúc tim giãn

[3] càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn

[4] tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm

Có bao nhiêu phát biểu sai ?

A. 4       

B. 3      

C. 1       

D. 2

Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.

II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.

III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.

IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

I. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.

III. Huyết áp đo được có trị số cực đại lúc tâm thất co.

[1] Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim giãn.

[3] Tim đập nhanh và  mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.

[4] Cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.

Trong số những kết luận dưới đây về huyết áp, có bao nhiêu kết luận đúng?

II. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.

I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim và hệ thần kinh trung ương

III. Ở người trưởng thành khoẻ mạnh, khi đang vận động với cường độ cao thì mỗi chu kỳ tim kéo dài 0,8 giây

Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

II. Ở trong tĩnh mạch càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng tăng.

IV. Ở mao mạch, máu luôn nghèo oxi.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Rối loạn nhịp tim là tình trạng nhịp tim đập bất thường, có thể gặp ở mọi lứa tuổi. Bệnh gây ra cảm giác hồi hộp, đau tức ngực, khó thở… và là nguyên nhân của 80% trường hợp đột tử nếu không phát hiện sớm, theo dõi sát sao và điều trị kịp thời. Vậy triệu chứng bệnh loạn nhịp tim là gì? Khi nào cần tầm soát rối loạn nhịp tim?

1. Rối loạn nhịp tim là gì? 

Rối loạn nhịp tim là một bệnh lý tim mạch nguy hiểm, có biểu hiện đặc trưng là nhịp tim đập bất thường, quá nhanh [tần số >100 lần/phút] hoặc quá chậm [tần số < 60 lần/phút], không đều hoặc lúc nhanh lúc chậm. 

Bệnh loạn nhịp tim xảy ra khi các xung động điện tim không hoạt động bình thường, được phân loại dựa vào 3 yếu tố: tần số, vị trí tâm thất hay tâm nhĩ và mức độ thường xuyên.

Bệnh loạn nhịp tim là bệnh lý tim mạch nguy hiểm, có thể gặp ở mọi lứa tuổi

Các bệnh loạn nhịp tim thường gặp:

  • Nhịp nhanh đều: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất.
  • Nhịp chậm đều: suy nút xoang, blốc [block] nhĩ-thất
  • Nhịp không đều từng lúc: ngoại tâm thu nhịp đôi, nhịp ba…
  • Tim loạn nhịp hoàn toàn: rung nhĩ

2. Triệu chứng rối loạn nhịp tim

Các dấu hiệu loạn nhịp tim đáng chú ý: 

  • Xuất hiện các cơn khó thở.
  • Thở ngắn. 
  • Choáng váng, chóng mặt, xây xẩm, cảm giác mất cân bằng. 
  • Đánh trống ngực, tim đập mạnh trong lồng ngực kèm theo hụt hẫng. 
  • Hồi hộp, lo lắng. 
  • Có cảm giác tim ngừng đập một vài giây rồi đập mạnh trở lại. 
  • Đau tức ngực, có cảm giác ngực bị đè nén. 
  • Người mệt mỏi, yếu do hoạt động bơm máu của tim kém hiệu quả. 
  • Ngất xỉu.

Về triệu chứng, biểu hiện nguy hiểm nhất của loạn nhịp tim là bệnh nhân bị ngất xỉu [mất ý thức hoàn toàn]. Đây là dấu hiệu cảnh báo bệnh tim nặng và đáng lo ngại vì nó có thể dẫn đến các chấn thương nghiêm trọng như ngất xỉu khi đang lái xe, leo cầu thang. Do đó, cần phải xử lý và điều trị bệnh sớm, khi bắt đầu xuất hiện các triệu chứng nghi ngờ bệnh loạn nhịp tim.

3. Nguyên nhân rối loạn nhịp tim

Ở người trưởng thành khỏe mạnh, nhịp tim bình thường lúc nghỉ ngơi khoảng từ 60 – 100 nhịp/ phút. Nếu bị tác động bởi một yếu tố nào đó, tim có thể đập nhanh hoặc chậm bất thường. 

Các nguyên nhân chủ yếu gây rối loạn nhịp tim: 

  • Sẹo tim do từng bị đau tim.
  • Tiền sử phẫu thuật tim mở.
  • Mắc các bệnh lý tim mạch như bệnh cơ tim, suy tim, bệnh tim bẩm sinh, bệnh lý van tim, bệnh động mạch vành…
  • Tăng huyết áp.
  • Các bệnh về tuyến giáp: cường giáp, suy giáp.
  • Tuổi tác càng cao, nguy cơ mắc bệnh tim mạnh càng lớn.
  • Tiểu đường, rối loạn mỡ máu.
  • Bệnh phổi mạn tính, viêm phổi – phế quản cấp.
  • Yếu tố di truyền.
  • Thiếu máu.
  • Rối loạn cân bằng kiềm – toan và điện giải.
  • Tác dụng phụ của thuốc.
  • Rối loạn tâm lý, căng thẳng, lao động gắng sức.
  • Lạm dụng bia rượu, thuốc lá, chất kích thích.

Tuổi tác càng cao, nguy cơ mắc bệnh tim mạnh càng lớn

4. Rối loạn nhịp tim có nguy hiểm không?

Bệnh loạn nhịp tim có thể vô hại nhưng đa phần nó là biểu hiện của nhiều bệnh lý nặng, đe dọa đến tính mạng nếu không điều trị sớm. Vì vậy, khi có các biểu hiện bất thường, cần sớm gặp bác sĩ, thăm khám để phòng tránh những biến cố nguy hiểm do bệnh gây ra.

Một số dạng rối loạn nhịp tim cần cẩn trọng: 

- Rung nhĩ

Rung nhĩ thường xảy ra ở buồng tim phía trên của tim [tâm nhĩ], chiếm khoảng 1/3 các trường hợp bệnh loạn nhịp tim. Khi rung nhĩ, nhịp tim tăng nhanh đột ngột, có thể từ 140 – 180 nhịp/phút, tâm nhĩ rung chứ không đập được khiến máu không thể tống xuống buồng tim dưới [buồng thất], hình thành nên các cục máu đông. Cục máu đông có thể vỡ bất cứ lúc nào và gây thuyên tắc động mạch phổi, đột quỵ não. 

Rung nhĩ đặc biệt nghiêm trọng với người bệnh tăng huyết áp, bệnh van tim, bệnh động mạch vành, viêm tắc phế quản mãn tính bởi khi xuất hiện các cơn rung ở tâm nhĩ tức là bệnh đã chuyển sang giai đoạn nặng hơn. 

- Nhịp nhanh thất

Nhịp nhanh thất làm tim bơm máu khi tâm thất chưa đủ máu nên người bệnh thường có các dấu hiệu mệt mỏi. Căn nguyên của bệnh là do sẹo sau khi phẫu thuật tim mạch hoặc sẹo do bệnh mạch vành, thiếu máu cục bộ gây ra. 

- Rung thất

Là một dạng rối loạn nhịp tim nguy hiểm, thể nặng của nhịp nhanh thất. Rung thất là tình trạng cơ tâm thất rung lên do những xung đột loạn xạ ở buồng tâm thất. Nếu không cấp cứu kịp thời, bệnh có thể gây ngừng tim đột ngột, thậm chí là tử vong do máu không được bơm ra khỏi tim. 

Biến chứng nguy hiểm do bệnh loạn nhịp tim nặng và kéo dài.

- Suy tim

Khi tim bị loạn nhịp, hiệu quả bơm máu sẽ bị giảm sút. Vì vậy, tim phải làm việc nhiều hơn để cung cấp đủ máu ra tuần hoàn đi nuôi cơ thể. Lâu ngày có thể làm tim suy yếu và dẫn đến suy tim.

Suy tim là một biến chứng nguy hiểm của rối loạn nhịp tim

- Đột quỵ

Máu ứ đọng lại tại buồng tim chính là nguyên nhân hình thành các cục máu đông, làm tắc nghẽn hoặc vỡ động mạch, gây đột quỵ. 

Một số biến chứng khác người bệnh có thể mắc phải như ngừng tim đột ngột, nhồi máu cơ tim…

5. Cách điều trị và phòng ngừa rối loạn nhịp tim

   5.1. Chẩn đoán

- Khám lâm sàng:

  • Triệu chứng người bệnh đang gặp phải. 
  • Tiền sử gia đình. 

- Khám cận lâm sàng:

  • Điện tâm đồ ECG.
  • Siêu âm tim xem hình ảnh, cấu trúc, chuyển động tim.
  • Test gắng sức.
  • Xét nghiệm bàn nghiêng.
  • Xét nghiệm điện sinh lý tim và lập biểu đồ. 

   5.2. Điều trị rối loạn nhịp tim

Tùy vào loại bệnh rối loạn nhịp tim cụ thể, Bác sĩ có phương cách điều trị phù hợp:

  • Nhịp tim nhanh: cho uống thuốc để làm chậm lại [kiểm soát nhịp tim], hoặc khảo sát điện học tim để tìm ra và cô lập ổ phát ra loạn nhịp [điều trị cắt đốt điện sinh lý].
  • Nhịp tim chậm: cấy máy tạo nhịp vào cơ thể, giúp phát ra nhịp tim để tim đập nhanh hơn, đảm bảo được hoạt động của tim.
  • Loạn nhịp hoàn toàn: cần phải uống thuốc làm loãng máu [kháng đông] nhằm mục đích ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong tim, có thể gây ra đột quỵ não.

Nên thăm khám sớm khi có các dấu hiệu bất thường ở tim

   5.3. Phòng ngừa

Bệnh loạn nhịp tim có thể phòng ngừa và kiểm soát tốt nếu:

  • Có lối sống lành mạnh như tập thể dục thường xuyên, kiểm soát căng thẳng, loại bỏ thói quen xấu như thức khuya, sử dụng nhiều bia rượu, thuốc lá. 
  • Ăn các nhóm thực phẩm tốt cho tim như trái cây, rau, ngũ cốc, cá… Đặc biệt, chế độ ăn cần ít muối, chất béo bão hòa và thực phẩm đóng hộp, chế biến sẵn. 
  • Tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ để điều trị tốt các bệnh lý nguy cơ. 
  • Duy trì cân nặng lý tưởng. 
  • Kiểm soát huyết áp, lượng cholesterol trong cơ thể. 
  • Kiểm tra sức khỏe định kỳ, tầm soát tim mạch 6 tháng, 1 năm/1 lần để phát hiện sớm các nguy cơ tiềm ẩn. 

Một trong những thiết bị giúp phát hiện dấu hiệu rối loạn nhịp tim chính xác, hiện đại nhất hiện nay là HOLTER ECG – máy ghi điện tâm đồ liên tục.

6. Đo điện tâm đồ liên tục [Holter ECG] có vai trò gì trong tầm soát rối loạn nhịp tim?

- Holter ECG là gì? 

Holter ECG là máy ghi điện tâm đồ liên tục trong nhiều giờ hoặc nhiều ngày, ghi lại tất cả diễn tiến về điện tim trong thời gian dài, nhằm tránh bỏ sót bệnh loạn nhịp tim.

- Những đối tượng nên đeo máy Holter ECG?

Người khỏe mạnh bình thường, không tiền sử gì đặc biệt và có đi kiểm tra sức khỏe định kỳ mỗi năm, thì chỉ cần đo ECG thông thường là đủ.

Có nhóm bệnh nhân nên đeo Holter ECG nhiều ngày:

  • Nghi ngờ hoặc chẩn đoán có bệnh loạn nhịp: Bác sĩ dựa vào triệu chứng khi thăm khám, nghi ngờ [hoặc đã xác định] có bệnh loạn nhịp như suy nút xoang, rung nhĩ kịch phát…
  • Để tầm soát loại trừ nguy cơ bị bệnh loạn nhịp tim: Trong trường hợp gia đình có tiền sử bệnh loạn nhịp tim, có người đột tử, hoặc bản thân có những triệu chứng nghi ngờ như hồi hộp đánh trống ngực, ngất xỉu. Việc đeo máy Holter ECG ghi diễn tiến điện tim nhiều ngày trong khi vẫn sinh hoạt bình thường, vẫn tập thể dục thể thao… có thể giúp phát hiện sớm những bệnh rối loạn nhịp tim tiềm ẩn mà khi đo ECG thông thường bị bỏ sót. Trong trường hợp này, mục đích của việc đeo Holter ECG là để có thêm thông tin cho Bác sĩ quyết định điều trị.

Holter ECG Bittium Faros ghi lại điện tim liên tục trong nhiều ngày

- Holter ECG tại CarePlus có gì khác biệt? 

Các loại Holter ECG hiện tại chỉ có thể ghi điện tim trong 24 - 48 giờ. Ngoài ra, do có dây nối từ điện cực trên ngực vào máy Holter ECG nên bạn không được tắm. Vì vậy, rất nhiều bệnh nhân cảm thấy bất tiện nên không thể đeo máy Holter ECG trong nhiều ngày.

Phòng khám CarePlus áp dụng dịch vụ ghi Holter ECG kéo dài đến 7 ngày nhờ sử dụng máy Holter ECG Bittium Faros thế hệ mới nhất do Phần Lan sản xuất. Thiết bị có cấu tạo nhỏ gọn, chống nước tuyệt đối. Đặc biệt các dây nối được thay thế bằng 3 miếng dán điện cực, vô cùng tiện lợi. Với Holter ECG Bittium Faros, người bệnh có thể tắm rửa, sinh hoạt, vận động bình thường mà không hề có cảm giác vướng víu hay khó chịu.

Hơn thế nữa, toàn bộ dữ liệu điện tim sẽ được chuyên gia ở nước ngoài [Mỹ, Phần Lan, Ấn Độ] phân tích và kết luận, cho kết quả chẩn đoán chính xác hơn. 

Các gói tầm soát tim mạch tại CarePlus:

> Gói tầm soát bệnh rối loạn nhịp tim

> Gói tầm soát tim mạch tiêu chuẩn

> Gói tầm soát tim mạch chuyên sâu 

> Đeo máy Holter ECG 24h, 72h và 7 ngày

Rối loạn nhịp tim không phân biệt độ tuổi, có thể gây ra nhiều hệ lụy tới sức khỏe, thậm chí là tử vong nếu không được điều trị sớm. Vì vậy, tầm soát tim mạch định kỳ, khám sức khỏe thường xuyên cực kỳ quan trọng trong việc phòng bệnh, nhất là ở người cao tuổi, có nguy cơ mắc bệnh cao. 

Để được tư vấn về chi tiết gói khám tim mạch cũng như cách đặt lịch hẹn, khách hàng vui lòng liên hệ:

Để bảo vệ sức khỏe cả nhà xuyên suốt mùa dịch, đăng kí KHÁM TỪ XA chuyên khoa Tim mạch tại đây

Hãy chia sẻ cùng chúng tôi

Video liên quan

Chủ Đề