Một số lý thuyết cần nắm vững:
Khái niệm: mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
– Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.
Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
+ 1 mol H => chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro.
+ 1 mol H2 => chỉ 1 mol phân tử Hiđro.
Ví dụ:
Một mol nguyên tử nhôm là một lượng nhôm có chứa N nguyên tử Al.
Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O.
Công thức:
– Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n = [mol]
– Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol: A = n.N [nguyên tử hoặc phân tử]
Trong đó:
+ A: số nguyên tử hoặc phân tử.
+ N: số Avogađro = 6.1023
+ n: số mol [mol].
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hãy cho biết số nguyên tử Al hoặc phân tử H2 có trong mỗi lượng chất sau:
a. 1,5 mol nguyên tử Al.
b. 0,5 mol phân tử H2.
Hướng dẫn giải:
a. Số nguyên tử Al có trong 1,5 mol nguyên tử Al là:
A = n.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 [nguyên tử Al].
b. Số phân tử H2 có trong 0,5 mol phân tử H2 là:
A = n.N = 0,5.6.1023 = 3.1023 [phân tử H2].
Ví dụ 2: Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:
a. 1,8.1023 nguyên tử Fe;
b. 24.1023 phân tử H2O.
Hướng dẫn giải:
a. Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:
n = = 0,3 mol.
b. Số mol phân tử có trong 24.1023 phân tử H2O là:
n = = 4 mol.
Ví dụ 3: Tính số mol phân tử có trong những lượng chất sau:
a. 0,18.1023 phân tử C12H12O11
b. 1,44.1023 phân tử H2SO4.
Hướng dẫn giải:
a. Số mol phân tử có trong 0,18.1023 phân tử C12H12O11 là:
n =
= 0,03 mol;b. Số mol phân tử có trong 1,44.1023 phân tử H2SO4 là:
n = = 0,24 mol.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Số Avogađro có giá trị là:
A. 6.10-23.
B. 6.10-24.
C. 6.1023.
D. 6.1024.
Đáp án C
Số Avogađro có giá trị bằng: 6.1023.
Câu 2: 1,5.1023 phân tử CO2 tương ứng với số mol là:
A. 0,2 mol.
B. 0,3 mol .
C. 0,25 mol.
D. 0,35 mol.
Đáp án C
Số mol phân tử CO2 tương ứng với 1,5.1023 phân tử CO2 là:
n = = 0,25 mol.
Câu 3: 9.1023 nguyên tử oxi tương ứng với số mol là:
A. 1 mol.
B. 5 mol.
C. 1,2 mol.
D. 1,5 mol.
Đáp án D
Số mol nguyên tử Oxi tương ứng với 9.1023 nguyên tử oxi là
n =
= 1,5 mol.Câu 4: Tính số mol của 3.1023 phân tử nước?
A. 0,2 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,5 mol.
Đáp án D
Số mol của 3.1023 phân tử nước là:
n = = 0,5 mol.
Câu 5: Trong 2 mol nước chứa số phân tử là:
A. 6.1023.
B. 12.1023.
C. 18.1023.
D. 24.1023.
Đáp án B
1 mol nước chứa 6.1023 phân tử nước.
=> 2 mol phân tử H2O chứa: 2.6.1023 = 12.1023 phân tử.
Câu 6: Trong 0,5 mol khí oxi có bao nhiêu nguyên tử oxi ?
A. 6.1023 nguyên tử.
B. 0,6.1023 nguyên tử.
C. 0,3.1023 nguyên tử.
D. 3.1023 nguyên tử.
Đáp án A
Số phân tử O2 có trong 0,5 mol khí oxi là:
A = n.N = 0,5.6.1023 = 3.1023 [phân tử]
→ Số nguyên tử oxi có trong 0,5 mol khí là 2.3.1023 = 6.1023 nguyên tử.
Câu 7: Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu phân tử CO2?
A. 6.1023
B. 9.1023
C. 12.1023
D. 18.1023
Đáp án B
Số phân tử CO2 có trong 1,5 mol CO2 là:
A = n.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 phân tử
Câu 8: Trong 0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
A. 56 nguyên tử.
B. 3.1023 nguyên tử.
C. 12 nguyên tử.
D. 1,5.1023 nguyên tử.
Đáp án D
Số nguyên tử sắt có trong 0,25 mol nguyên tử sắt là:
A = n.N = 0,25.6.1023 = 1,5.1023 nguyên tử
Câu 9: Trong 0,05 mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
A. 6.1023 nguyên tử
B. 3.1023 nguyên tử
C. 0,3.1023 nguyên tử
D. 1,5.1023 nguyên tử
Đáp án C
Số nguyên tử nhôm có trong 0,05 mol nguyên tử nhôm là:
A = n.N = 0,05.6.1023 = 0,3.1023 nguyên tử
Câu 10: Tính số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt?
A. 2 mol
B. 2,5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5mol
Đáp án B
Số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt là:
n = = 2,5 mol
Video liên quan
-
Trong thiết bị tổng hợp nước có chứa 11,2l hh khí A gồm H2 và O2 có khối lượng 5,5g
a.Xác định %V mỗi khí trong A
b.Dùng tia lửa điện để đốt cháy hh.Tính KL nước thu được
07/06/2022 | 0 Trả lời
-
Giúp em bài này vs ạ
Tổng số hạt p,n,e có trong loại nguyên tử của nguyên tố X là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7% . Tính số hạt protron trong X?
18/07/2022 | 1 Trả lời
-
Tính thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất [C6H10O5]n
02/08/2022 | 0 Trả lời
-
Hãy vẽ những bức hình khối CN để so sánh thể tích của khí sau ở đktc.
a]4g O2 b]17g H2S c]16g SO2 d] 2g H2
03/08/2022 | 0 Trả lời
-
Giúp mình câu này với
Natri sunfua là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là natri và lưu huỳnh. Trong 1 phân tử natri sunfua có 2 nguyên tử natri. Nguyên tố lưu huỳnh chiếm 41% khối lượng của hợp chất.
a] Xác định công thức hoá học của natri sunfua.
b] Tính khối lượng bằng gam của 3.1022 phân tử natri sunfua.
09/08/2022 | 0 Trả lời
-
Tổng số hạt trong 2 nguyên tử A và B là 88. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 2. Xác định tổng số hạt mang điện của nguyên tử B.
26/08/2022 | 0 Trả lời
1 mol nước [H2O] chứa số phân tử là:
Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng
Câu nào diễn tả đúng nhất?
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa … Al?
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là
0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc] có thể tích là
Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:
Số phân tử H2O có trong một giọt nước [0,05 gam] là:
Số Avogadro có giá trị bằng:
Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là
Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂[đo ở đktc]?
Skip to content
Một số kim chỉ nan cần nắm vững : Khái niệm: mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. – Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N. Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau: + 1 mol H => chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro . Ví dụ: Một mol nguyên tử nhôm là một lượng nhôm có chứa N nguyên tử Al . Công thức: – Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n = – Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol: A = n.N [nguyên tử hoặc phân tử] Trong đó :
+ A : số nguyên tử hoặc phân tử .
+ N : số Avogađro = 6.1023
+ n : số mol [ mol ] .
+ 1 mol H2 => chỉ 1 mol phân tử Hiđro .
Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O .
Ví dụ 1: Hãy cho biết số nguyên tử Al hoặc phân tử H2 có trong mỗi lượng chất sau:
a. 1,5 mol nguyên tử Al .
b. 0,5 mol phân tử H2 .
Hướng dẫn giải:
a. Số nguyên tử Al có trong 1,5 mol nguyên tử Al là : A = n. N = 1,5. 6.1023 = 9.1023 [ nguyên tử Al ] . b. Số phân tử H2 có trong 0,5 mol phân tử H2 là :
A = n. N = 0,5. 6.1023 = 3.1023 [ phân tử H2 ] .
Ví dụ 2: Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:
a. 1,8. 1023 nguyên tử Fe ;
b. 24.1023 phân tử H2O .
Hướng dẫn giải:
a. Số mol nguyên tử có trong 1,8. 1023 nguyên tử Fe là :
n =
b. Số mol phân tử có trong 24.1023 phân tử H2O là :
n =
Ví dụ 3: Tính số mol phân tử có trong những lượng chất sau:
a. 0,18. 1023 phân tử C12H12O11
b. 1,44. 1023 phân tử H2SO4 .
Hướng dẫn giải:
a. Số mol phân tử có trong 0,18. 1023 phân tử C12H12O11 là :
n =
b. Số mol phân tử có trong 1,44. 1023 phân tử H2SO4 là :
n =
Câu 1: Số Avogađro có giá trị là:
A. 6.10 – 23 . B. 6.10 – 24 . C. 6.1023 . D. 6.1024 .
Hiển thị đáp án
Đáp án C
Số Avogađro có giá trị bằng : 6.1023 .
Câu 2: 1,5.1023 phân tử CO2 tương ứng với số mol là:
A. 0,2 mol . B. 0,3 mol . C. 0,25 mol . D. 0,35 mol .
Hiển thị đáp án
Đáp án C
Số mol phân tử CO2 tương ứng với 1,5. 1023 phân tử CO2 là :
n =
Câu 3: 9.1023 nguyên tử oxi tương ứng với số mol là:
A. 1 mol . B. 5 mol . C. 1,2 mol . D. 1,5 mol .
Hiển thị đáp án
Đáp án D
Số mol nguyên tử Oxi tương ứng với 9.1023 nguyên tử oxi là
n =
Câu 4: Tính số mol của 3.1023 phân tử nước?
A. 0,2 mol.
B. 0,3 mol . C. 0,4 mol . D. 0,5 mol .
Hiển thị đáp án
Đáp án D
Số mol của 3.1023 phân tử nước là :
n =
Câu 5: Trong 2 mol nước chứa số phân tử là:
A. 6.1023 . B. 12.1023 . C. 18.1023 . D. 24.1023 .
Hiển thị đáp án
Đáp án B
1 mol nước chứa 6.1023 phân tử nước .
=> 2 mol phân tử H2O chứa : 2.6.1023 = 12.1023 phân tử .
Câu 6: Trong 0,5 mol khí oxi có bao nhiêu nguyên tử oxi ?
A. 6.1023 nguyên tử . B. 0,6. 1023 nguyên tử . C. 0,3. 1023 nguyên tử . D. 3.1023 nguyên tử .
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Số phân tử O2 có trong 0,5 mol khí oxi là : A = n. N = 0,5. 6.1023 = 3.1023 [ phân tử ]
→ Số nguyên tử oxi có trong 0,5 mol khí là 2.3.1023 = 6.1023 nguyên tử .
Câu 7: Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu phân tử CO2?
A. 6.1023 B. 9.1023 C. 12.1023 D. 18.1023
Hiển thị đáp án
Đáp án B
Số phân tử CO2 có trong 1,5 mol CO2 là :
A = n. N = 1,5. 6.1023 = 9.1023 phân tử
Câu 8: Trong 0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
A. 56 nguyên tử . B. 3.1023 nguyên tử . C. 12 nguyên tử . D. 1,5. 1023 nguyên tử .
Hiển thị đáp án
Đáp án D
Số nguyên tử sắt có trong 0,25 mol nguyên tử sắt là :
A = n. N = 0,25. 6.1023 = 1,5. 1023 nguyên tử
Câu 9: Trong 0,05 mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
A. 6.1023 nguyên tử B. 3.1023 nguyên tử C. 0,3. 1023 nguyên tử D. 1,5. 1023 nguyên tử
Hiển thị đáp án
Đáp án C
Số nguyên tử nhôm có trong 0,05 mol nguyên tử nhôm là :
A = n. N = 0,05. 6.1023 = 0,3. 1023 nguyên tử
Câu 10: Tính số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt?
A. 2 mol B. 2,5 mol C. 1,2 mol D. 1,5 mol
Hiển thị đáp án
Đáp án B
Số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt là :
n =
Xem thêm những dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: //veneto.vn
Category: Giải Bài Tập