Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4
721
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập cuối học kì II trang 110, 111 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 110, 111 Ôn tập cuối học kì II - Tiết 1
Đề bài: Em hãy lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống :
Khám phá thế giới
TT | Tên bài | Tác giả | Thể loại [Văn xuôi, thơ, kịch] | Nội dung chính |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 | ||||
5 | ||||
6 |
Tình yêu cuộc sống
TT | Tên bài | Tác giả | Thể loại [Văn xuôi, thơ, kịch] | Nội dung chính |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 |
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Trả lời:
Khám phá thế giới
TT | Tên bài | Tác giả | Thể loại [Văn xuôi, thơ, kịch] | Nội dung chính |
1 | Đường đi Sa Pa | Nguyễn Phan Hách | Văn xuôi | Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước. |
2 | Trăng ơi từ đâu đến | Trần Đăng Khoa | Thơ | Thể hiện tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. |
3 | Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất | Hồ Diệu Tẩn Đỗ Thái | Văn xuôi | Ma-gien-lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. |
4 | Dòng sông mặc áo | Nguyễn Trọng Tạo | Thơ | Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu - sáng, trưa, chiều, tối - như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc ảo mới. |
5 | Ăng-co Vát | Sách Những kì quan thể giới | Văn xuôi | Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng-co-vát, Cam-pu-chia. |
6 | Con chuồn chuồn nước | Nguyễn Thế Hội | Văn xuôi | Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, thể hiện tình yêu đối với quê hương. |
Tình yêu cuộc sống
TT | Tên bài | Tác giả | Thể loại [Văn xuôi, thơ, kịch] | Nội dung chính |
1 | Vương quốc vắng nụ cười | Trần Đức Tiến | Văn xuôi | Ở một vương quốc nọ, cuộc sống rất buồn chán và có nguy cơ tàn lụi vì vắng tiếng cười : Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi. |
2 | Ngắm trăng, Không đề | Hồ Chí Minh | Thơ | Cả hai bài thơ được sáng tác trong những hoàn cảnh hết sức đặc biệt và đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ. |
3 | Con chim chiền chiện | Huy Cận | Thơ | Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. |
4 | Tiếng cười là liều thuốc bổ | Báo : Giáo dục và thời đại | Văn xuôi | Tiếng cười, sự hài hước làm cho con người khỏe mạnh, sống lâu hơn. |
5 | Ăn "mầm đá" | Truyện dân gian Việt Nam | Văn xuôi | Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho Chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn Chúa. |
Câu 1 trang 112 VBT Tiếng Việt lớp 4: Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống.
Khám phá thế giới
Hoạt động du lịch :
- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch :
- Phương tiện giao thông :
- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch :
- Địa điểm tham quan, du lịch :
- Tục ngữ :
Hoạt động thám hiểm:
- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm :
- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua :
- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm :
Tình yêu cuộc sống
- Những từ có tiếng lạc ....................
[lạc nghĩa là vui, mừng] :
- Những từ phức chứa tiếng vui :
- Từ miêu tả tiếng cười :
- Tục ngữ :
Em nhớ lại các bài học trong hai chủ điểm trên để hoàn thành bài tập.
- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : Lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, bóng, lưới, vợt, quả cầu, thiết bị nghe nhạc, đồ ăn, nước uống, ...
- Phương tiện giao thông : ô tô, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, bến xe, bến tàu, xe máy, xe xích lô, bến phà, vé tàu, vé xe, sân bay.
- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tua du lịch.
- Địa điểm tham quan, du lịch : Bãi biển, đền, chùa, công viên, thác nước, bảo tàng, di tích lịch sử.
- Tục ngữ : : Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
- Hoạt động thám hiểm :
- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : La bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa.
- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua : Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết mưa, gió, sóng thần.
- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm : Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, sáng tạo, tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó ngại khổ.
- Những từ có tiếng lạc [lạc nghĩa là vui, mừng] : Lạc quan, lạc thú...
- Những từ phức chứa tiếng vui : Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui sướng, vui lòng, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ, vui vui, vui tính.
- Từ miêu tả tiếng cười : cười khanh khách, cười rúc rích, cười hi hi, cười ha ha, cười sằng sặc, cười sặc sụa, cười hơ hớ, cười hì hì, cười hi hí.
- Tục ngữ :
Nhờ trời mưa thuận gió hoà
Nào cày nào cấy, trẻ già đua nhau.
Chim, gà, cá, lợn, cành cau
Mùa nào thức ấy giữ màu quê hương
Đề bài
Em hãy lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống :
Khám phá thế giới
TT | Tên bài | Tác giả | Thể loại [Văn xuôi, thơ, kịch] | Nội dung chính |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 | ||||
5 | ||||
6 |
Tình yêu cuộc sống
TT | Tên bài | Tác giả | Thể loại [Văn xuôi, thơ, kịch] | Nội dung chính |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết
Khám phá thế giới
TT | Tên bài | Tác giả | Thể loại [Văn xuôi, thơ, kịch] | Nội dung chính |
1 | Đường đi Sa Pa | Nguyễn Phan Hách | Văn xuôi | Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước. |
2 | Trăng ơi từ đâu đến | Trần Đăng Khoa | Thơ | Thể hiện tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. |
3 | Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất | Hồ Diệu Tẩn Đỗ Thái | Văn xuôi | Ma-gien-lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. |
4 | Dòng sông mặc áo | Nguyễn Trọng Tạo | Thơ | Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu - sáng, trưa, chiều, tối - như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới. |
5 | Ăng-co Vát | Sách Những kì quan thể giới | Văn xuôi | Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng-co-vát, Cam-pu-chia. |
6 | Con chuồn chuồn nước | Nguyễn Thế Hội | Văn xuôi | Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, thể hiện tình yêu đối với quê hương. |
Tình yêu cuộc sống
TT | Tên bài | Tác giả | Thể loại [Văn xuôi, thơ, kịch] | Nội dung chính |
1 | Vương quốc vắng nụ cười | Trần Đức Tiến | Văn xuôi | Ở một vương quốc nọ, cuộc sống rất buồn chán và có nguy cơ tàn lụi vì vắng tiếng cười : Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi. |
2 | Ngắm trăng, Không đề | Hồ Chí Minh | Thơ | Cả hai bài thơ được sáng tác trong những hoàn cảnh hết sức đặc biệt và đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ. |
3 | Con chim chiền chiện | Huy Cận | Thơ | Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. |
4 | Tiếng cười là liều thuốc bổ | Báo : Giáo dục và thời đại | Văn xuôi | Tiếng cười, sự hài hước làm cho con người khỏe mạnh, sống lâu hơn. |
5 | Ăn "mầm đá" | Truyện dân gian Việt Nam | Văn xuôi | Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho Chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn Chúa. |
Loigiaihay.com