Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 87, 88, 89

  • I. Nhận xét trang 88
  • II. Luyện tập trang 88, 89

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 88, 89 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2.

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu

I. Nhận xét [trang 88]

Câu 1 [trang 88 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu ở cột A. Viết vào chỗ trống ở cột B ý nghĩa của mỗi trạng ngữ đó.

A B
a] Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa ....................
b] Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa .................

Trả lời:

A B
a] Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu.
b] Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu.

Câu 2 [trang 88 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Đặt câu hỏi cho bộ phận trạng ngữ tìm được trong mỗi câu ở bài tập 1 :

- Câu hỏi cho trạng ngữ của câu a :

- Câu hỏi cho trạng ngữ của câu b :

Trả lời:

- Câu hỏi cho trạng ngữ của câu a :

Mấy cây hoa giấy nở tùng bừng ở đâu ?

- Câu hỏi cho trạng ngữ của câu b :

Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu ?

II - Luyện tập [trang 88, 89]

Câu 1 [trang 88 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau :

- Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. - Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội - Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.

Trả lời:

- Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. - Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội - Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.

Câu 2 [trang 89 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau :

- .............., em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.

- .............., em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.

- .............., hoa đã nở.

Trả lời:

- Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.

- Trên lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.

- Trong vườn, hoa đã nở.

Câu 3 [trang 89 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Các câu dưới đây chỉ mới có trạng ngữ chỉ nơi chốn. Hãy thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh những câu ấy.

a] Ngoài đường, ......................................

b] Trong nhà, .......................................

c] Trên đường đến trường, .......................................

d] Ở bên kia sườn núi, .......................................

Trả lời:

a] Ngoài đường, xe cộ qua lại nườm nượp, mọi người đi lại tấp nập.

b] Trong nhà, em bé đang say ngủ.

c] Trên đường đến trường, em nhìn thấy một bà lão ăn xin rất tội nghiệp.

d] Ở bên kia sườn núi, hoa ban nở trắng một vạt đồi.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube hoconline

tuan-31.jsp

Với bài giải Tập làm văn Tuần 31 trang 87, 88 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT

1] Gạch dưới những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con ngựa.

Con ngựa

   Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

Trả lời:

Con ngựa

   Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

2] Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :

Các bộ phận Những đặc điểm chính[từ ngữ miêu tả]

Trả lời:

Các bộ phận Những đặc điểm chính[từ ngữ miêu tả]
- Hai tai to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
- Hai lỗ mũi ươn ướt, động đậy hoài
- Hai hàm răng trắng muốt
- Bờm được cắt rất phẳng
- Ngực nở
- Bốn chân khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất
- Cái đuôi dài, ve vẩy, ve vẩy hết sang phải lại sang trái

3] Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.

Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : ...........

Các bộ phận Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả]

Trả lời:

Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : con mèo.

Các bộ phận Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả]
- thân hình - lớn hơn con chuột một chút
- màu lông - màu xám nâu sầm
- đuôi - to sù nhu bông, uốn cong cong duyên dáng
- mõm - tròn, xinh xắn
- ria mép - dài
- hai tai - nhỏ xíu như tai chuột
- mắt - đen, tròn như mắt thỏ
- chân - hai chân trước bé hơn hai chân sau, nhỏ xíu, xinh xắn

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật - Tuần 31 trang 87, 88 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 87, 88: Tập làm văn

Câu 1: Gạch dưới những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con ngựa.

Con ngựa

   Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

Trả lời:

Con ngựa

   Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

Câu 2: Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :

Các bộ phận Những đặc điểm chính[từ ngữ miêu tả]
   
   
   
   
   
   
   

Trả lời:

Các bộ phận Những đặc điểm chính[từ ngữ miêu tả]
- Hai tai to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
- Hai lỗ mũi ươn ướt, động đậy hoài
- Hai hàm răng trắng muốt
- Bờm được cắt rất phẳng
- Ngực nở
- Bốn chân khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất
- Cái đuôi dài, ve vẩy, ve vẩy hết sang phải lại sang trái

Câu 3: Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.

Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : ...........

Các bộ phận Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả]
   
   
   
   

Trả lời:

Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : con mèo.

Các bộ phận Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả]
- thân hình - lớn hơn con chuột một chút
- màu lông - màu xám nâu sầm
- đuôi - to sù nhu bông, uốn cong cong duyên dáng
- mõm - tròn, xinh xắn
- ria mép - dài
- hai tai - nhỏ xíu như tai chuột
- mắt - đen, tròn như mắt thỏ
- chân - hai chân trước bé hơn hai chân sau, nhỏ xíu, xinh xắn

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật - Tuần 31 trang 87, 88 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề