Vở bài tập Tiếng Việt trang 61 62 lớp 4

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 61 Bài 69: ươi ươu được Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1 [sách Kết nối].

Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối Bài 69: ươi ươu

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, mời các bạn tham gia nhóm:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Kết nối tri thức và cuộc sống Miễn Phí

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 59 Bài 67: uôc uôt
  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Nâng cao - Tuần 14 - Phiếu 1
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 60 Bài 68: uôn uông

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 61 Bài 69: ươi ươu gồm phần đề và phần giải chi tiết các bài tập của Bài 69: ươi ươucó trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Kết nối. Mời các bạn học sinh, quý phụ huynh và các thầy cô tham khảo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 69: ươi ươu

Câu 1. Nối

Trả lời:

Câu 2. Điền tiếng chứa vần ươi hoặc ươu

Trả lời:

Câu 3. Viết 2 tiếng có vần dưới đây

- ươi: ………………………………………………………

- ươu: ……………………………………………………..

Trả lời:

- ươi: cười, tưới, lưới, rươi, tươi, lưỡi, cưới, mười, người, dưới, bưởi…

- ươu: khướu, bướu, nướu, rượu…

----------------------------------------------------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 62 Bài 71: ươc ươt

Ngoài bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 61 Bài 69: ươi ươutrên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần lớp 1 sách Kết nối tri thức, đề thi giữa kì lớp 1 và đề thi học kì lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Vẻ đẹp muôn màu

- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : xinh đẹp, tài giỏi, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, tươi tấn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha...

- Thể hiện tâm hồn, tính cách con người : thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sử, tế nhị, nết na, khẳng khái...

- Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật : tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng...

- Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người : xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,...

- Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên...

 M : Đẹp người đẹp nết

- Mặt tươi như hoa

- Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

- Người thanh tiếng nói cũng thanh

- Cái nết đánh chết cái đẹp

- Trông mặt mà bắt hình dong

Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.

- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : xinh đẹp, tài giỏi, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, tươi tấn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha...

- Thể hiện tâm hồn, tính cách con người : thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân tình, thẳng thắn, - Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật : tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ,

- Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người: : xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,...

- Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả

M : Đẹp người đẹp nết

- Mặt tươi như hoa

- Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

- Người thanh tiếng nói cũng thanh

- Cái nết đánh chết cái đẹp.

- Trông mặt mà bắt hình dong

Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 9 trang 61, 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

ĐỘNG TỪ

I - Nhận xét

1: Đọc đoạn văn sau :

   Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai ...

   Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cùng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.

2: Viết lại các từ

a] Chỉ hoạt động

- Của anh chiến sĩ :.........................................

- Của thiếu nhi :...........................................

b] Chỉ trạng thái của các sự vật

- Của dòng thác :...................................

- Của lá cờ :.........................................

Trả lời:

a] Chỉ hoạt động

- Của anh chiến sĩ : nhìn, nghĩ

- Của thiếu nhi : thấy

b] Chỉ trạng thái của các sự vật

- Của dòng thác : đổ xuống

- Của lá cờ : bay

II Luyện tập

1: Viết tên các hoạt động em thường làm hằng ngày ở nhà và ở trường. Gạch dưới đây từ trong các cụm từ chỉ những hoạt động ấy :

- Hoạt động ở nhà: M : quét nhà,......................................................

- Hoạt động ở trường: M : làm bài, ......................................................

Trả lời:

- Hoạt động ở nhà: quét nhà, nấu cơm, vo gạo, lau nhà, rửa chén, đánh răng, rửa mặt, đọc truyện, tập thể dục,..

- Hoạt động ở trường: làm bài, học bài, nghe giảng, đọc sách, chào cờ, trực nhật lớp, lau bảng, tưới cây,...

2: Gạch dưới động từ trong các đoạn văn sau :

a] Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông.

Nhà vua : - Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí.

Yết Kiêu : - Thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.

Nhà vua : - Để làm gì ?

Yết Kiêu : - Để dùi thủng chiến thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.

b] Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.

Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quà táo, quà táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa !

Trả lời:

a] Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông.

Nhà vua : - Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí.

Yết Kiêu : - Thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.

Nhà vua : - Để làm gì ?

Yết Kiêu : - Để dùi thủng chiến thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.

b] Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.

Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quà táo, quà táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa !

Vẻ đẹp muôn màu

- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : xinh đẹp, tài giỏi, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, tươi tấn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha...

- Thể hiện tâm hồn, tính cách con người : thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sử, tế nhị, nết na, khẳng khái...

- Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật : tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng...

Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người : xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,...

- Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên...

 M : Đẹp người đẹp nết

Mặt tươi như hoa

Chữ như gà bới

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Người thanh tiếng nói cũng thanh

- Cái nết đánh chết cái đẹp

Trông mặt mà bắt hình dong

Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.

Video liên quan

Chủ Đề